Viên nén Agilosart 100mg Agimexpharm điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Losartan

Chỉ định

Suy tim , Cao huyết áp

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CTY CP DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM

Số đăng ký

VD-28820-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Agilosart 100 có thành phần chính losartan được dùng để điều trị tăng huyết áp điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 51 người thêm vào giỏ hàng & 26 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Viên nén Agilosart 100mg là gì ?

Thành phần của Viên nén Agilosart 100mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Losartan

100mg

Công dụng của Viên nén Agilosart 100mg

Chỉ định

Thuốc Agilosart 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ: Thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE).
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái.

Dược lực học

Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

Angiotesin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym, chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh, là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.

Losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: Cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

Trong nhiều mô, cũng thấy có thụ thể AT2 nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến điều hoà tim mạch hay không. Cả losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.

Chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

Dược động học

Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrome P450 (CYP2C9 và CYP 3A4). Sinh khả dụng của Iosartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II.

Thời gian bán thải của losartan khoảng 2 giờ và của chất chuyển hoá khoảng 6 – 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ và của chất chuyển hoá có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ. 

Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (>98%), chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu – não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12 lít. 

Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan là khoảng 600 ml/phút và của chất chuyển hoá có hoạt tính là 50 ml/phút, độ thanh thải của chúng ở thận tương ứng với khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút.

Losartan thải trừ 35% qua đường nước tiểu và khoảng 60% trong phân.

Cách dùng Viên nén Agilosart 100mg

Cách dùng

Agilosart 100 Có thể uống losartan khi đói hay no.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp

Người lớn

Liều khởi đầu và duy trì thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. 

Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 – 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 100 mg 1 lần/ngày. 

Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết. 

Trẻ em

Hiệu quả và an toàn của losartan trong điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên 6 – 16 tuổi còn hạn chế. 

Agilosart 100 không phù hợp cho trẻ em < 50 kg.

Đối với trẻ > 50 kg, liều thông thường là 50 mg mỗi ngày. Trong trường hợp ngoại lệ có thể điều chỉnh đến liều tối đa 100 mg một lần hàng ngày. Các liều trên 1,4 mg/kg (hoặc vượt hơn 100 mg) hàng ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân là trẻ em.

Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dữ liệu còn hạn chế.

Không dùng ở trẻ bị suy gan hoặc có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2 vì không có dữ liệu.

Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày

Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh. Có thể dùng phối hợp losartan 100 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn calci, chẹn α, chẹn β), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylureas, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase). 

Không cần phải thay đổi liều người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái 

Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 100 mg/ngày, tuỳ theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp. 

Điều trị suy tim

Liều khởi đầu thường là 12,5 mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp) tăng dần mỗi tuần. Liều cao nhất là 150 mg losartan/ngày.

Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo

Không cần hiệu chỉnh liều. 

Người bệnh suy gan

Nên xem xét giảm liều ở người bệnh suy gan. Chống chỉ định dùng cho những người suy gan nặng.

Người cao tuổi

Agilosart 100 không thích hợp để bắt đầu điều trị cho bệnh nhân cao tuổi (trên 75 tuổi).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).

Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy xa, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Agilosart 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian. 

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tim mạch: Hạ huyết áp. 
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng. 
  • Nội tiết – chuyển hoá: Tăng kali huyết. 
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, khó tiêu. 
  • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin va hematocrit. 
  • Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
  • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
  • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. 

Ít gặp,1/1000 <ADR<1/100

  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. 
  • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. 
  • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. 
  • Nội tiết – chuyển hoá: Bệnh gút.
  • Tiêu hoá: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày. 
  • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm. 
  • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin. 
  • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. 
  • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt. 
  • Tai: Ù tai. 
  • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. 
  • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Agilosart 100 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và ure huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị. 

Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu. 

Ở người già và người suy thận, không dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali. 

Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn. 

Phản ứng mẫn cảm

Phù mạch: Bệnh nhân có lịch sử phù mạch, biểu hiện bởi sự sưng mặt, môi, cổ họng và/hoặc lưỡi cần phải giám sát chặt chẽ.

Giảm huyết áp và mất cân bằng chất điện giải

Giảm áp huyết triệu chứng, đặc biệt là sau liều thứ nhất hoặc sau khi tăng liều, có thể xuất hiện trên các bệnh nhân bị giảm thể tích máu tuần hoàn và/hoặc giảm natri do đi tiểu bắt buộc hoặc dùng liều cao thuốc lợi tiểu, hạn chế dùng muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những bệnh đó phải được điều trị trước khi dùng hoặc phải dùng liều ban đầu thấp hơn. Điều này cũng áp dụng cho trẻ em.

Mất cân bằng chất điện giải

Mất cân bằng chất điện giải thường gặp trong các bệnh nhân suy thận, có hoặc không, mắc bệnh đái tháo đường. Cần phải cân nhắc các trường hợp này.

Một nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân mắc đái tháo đường typ 2 từ bệnh thận đã cho thấy cường kali thường gặp nhiều hơn trên các bệnh nhân điều trị với thuốc so với nhóm bệnh nhân dùng thuốc vờ (Placebo). Vì vậy, cần phải giám sát chặt chẽ nồng độ kali trong huyết tương và các trị số thanh thải creatinin, đặc biệt là các bệnh nhân suy tim và thanh thải creatinin giữa khoảng 30 – 50 ml/phút.

Không nên sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung kali và các chất thay thế muối chứa kali cùng với losarlan (Xem mục tương tác).

Suy gan

Dựa trên các dữ liệu dược động học cho thấy rằng nồng độ losartan trong huyết tương tăng lên đáng kể trong các bệnh nhân xơ gan, nên phải xem xét dùng liều thấp hơn cho những bệnh nhân có lịch sử suy gan.

Không có trải nghiệm điều trị dùng losartan cho những bệnh nhân suy gan nặng. Do đó, losartan được chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận

Đã có báo cáo về hậu quả của sự ức chế hệ thống rennin-angiotensin, thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận, đặc biệt trong các bệnh nhân chức năng thận tuỳ thuộc vào hệ thống rennin-angiotensin-aldosteron, như các bệnh nhân suy tim nặng hoặc chức năng thận suy giảm từ trước.

Như áp dụng đối với các thuốc khác có gây cản trở hệ thống rennin-angiotensin-aldosteron, sự tăng ure trong máu và creatinin trong huyết thanh đã được quan sát thấy ở các bệnh nhân bị hẹp động mạch thận cả hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong các bệnh nhân chỉ còn một thận.

Những sự thay đổi chức năng thận như thế có thể giảm đi sau khi ngừng điều trị. Phải sử dụng losartan thận trọng, đối với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.

Bệnh nhân là trẻ em bị suy thận

Do thiếu dữ liệu, không khuyên dùng losartan cho trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận dưới 30ml/phút/1,73m2.

Phải giám sát chức năng thận đều đặn trong khi điều trị với losartan, vì thận có thể hư hỏng. Điều này áp dụng đặc biệt khi losartan được cho dùng trong những tình huống có thể ảnh hưởng đến chức năng thận như sốt, mất nước.

Dùng đồng thời losartan với các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE) đã chứng tỏ rằng chúng làm hỏng chức năng thận. Vì vậy, không dùng đồng thời các thuốc này.

Ghép thận

Chưa có trải nghiệm trên bệnh nhân vừa ghép thận.

Cường aldosteron tiên phát

Các bệnh nhân tăng nồng độ aldosteron ban đầu nói chung không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác động bằng cách ức chế hệ thống rennin-angiotensin. Vì vậy, không khuyên dùng losartan.

Bệnh tim mạch vành và bệnh mạch máu não

Như áp dụng đối với các thuốc chống tăng huyết áp, sự tụt huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu tim mạch hoặc bệnh mạch não có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Suy tim

Như áp dụng đối với các thuốc khác có tác động lên hệ thống rennin-angiotensin, rủi ro của sự giảm huyết áp động mạch nghiêm trọng (thường là cấp tính) suy thận trong các bệnh nhân do suy tim có suy thận hoặc không có suy thận.

Vì có ít trải nghiệm điều trị với losartan trên các bệnh nhân suy tim liên quan với suy thận nặng cũng như các bệnh nhân suy tim nặng (cấp IV theo Hội tim mach New York) và trong những bệnh nhân suy tim loạn nhịp triệu chứng hoặc đe đọa tính mạng, nên dùng losartan trong những nhóm bệnh nhân này phải thận trọng.

Điều trị đồng thời với losartan và các thuốc chẹn beta phải thận trọng (xem Các tính chất được lực học).

Hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn

Như áp dụng với thận trọng trong các bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh phình cơ tim tắc nghẽn.

Không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc hấp thu kém glucose, galactose

Thuốc này được chống chỉ định trong các bệnh nhân mắc phải sự không dung nạp galactose hiếm do di truyền, thiếu men lactase, hoặc hấp thu kém glucose, galactose.

Những cảnh báo khác và các chú ý đặc biệt

Như đã được quan sát với các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin (ACE), losartan và các chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác hình như ít hiệu quả làm giảm huyết áp trong các bệnh nhân đa đen hơn bệnh nhân không đen.

Điều này có thể do tính phổ biến cao của mức độ renin thấp trong dân số cao huyết áp đa đen.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Losartan có thể gây choáng váng, chóng mặt do đó nên thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Thời kỳ mang thai

Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng Iosartan càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch. 

Uống Iosartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hoá có hoạt tính của losartan. 

Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hoá có hoạt tính. 

Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.

Rifampicin, aminoglutethimide, carbamazepine, nafcillin, nevirapine, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hoá trong huyết tương khi dùng đồng thời.

Losartan làm tăng tác dụng các thuốc Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.

Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.

Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2 dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Viên nén Agilosart 100mg Agimexpharm điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)”