Thuốc Vincynon 250mg/2ml là gì ?
Thành phần của Thuốc Vincynon 250mg/2ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Etamsylat |
250 |
Công dụng của Thuốc Vincynon 250mg/2ml
Chỉ định
Thuốc Vincynon 250 mg/2ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh.
- Chảy máu do vỡ các mao mạch.
- Phẫu thuật chung hoặc phẫu thuật chuyên khoa (mắt, phụ khoa, tai – mũi – họng): Giảm mất máu trong phẫu thuật, đặc biệt là chảy máu ồ ạt ở những người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu.
- Phòng và điều trị xuất huyết quanh hoặc trong não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp (dưới 1500 g).
Dược lực học
Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính khác thường của tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 μg/ml.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%. Etamsylat phân bố được vào sữa mẹ.
Thải trừ
Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu (> 80%). Thời gian bán thải của etamsylat trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và khi tiêm bắp là 2,1 giờ.
Cách dùng Thuốc Vincynon 250mg/2ml
Cách dùng
Thuốc Vincynon 250 mg/2ml dùng đường tiêm.
Liều dùng
Người lớn
Kiểm soát chảy máu sau khi mổ:
Có thể tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạnh với liều cho người lớn là 250 mg – 500 mg. Liều này có thể lặp lại sau 4 – 6 giờ, khi cần.
- Đối với cấp cứu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 500 mg – 750 mg một lần, 3 lần trong 1 ngày.
- Điều trị trước khi phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 500 mg, 1 giờ trước khi mổ.
- Điều trị hậu phẫu: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi lần, 2 lần trong 1 ngày.
Trẻ em
Dùng 1/2 liều người lớn.
Phòng và điều trị xuất huyết quanh hoặc trong não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp:
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5 mg/kg thể trọng trong vòng 1 giờ sau khi sinh, sau đó cứ 6 giờ lặp lại 1 lần trong vòng 4 ngày cho tới tổng liều 200 mg/kg.
Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước để uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vincynon 250 mg/2mL, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
-
Thần kinh: Đau đầu, sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.
-
Tim mạch: Hạ huyết áp.
-
Ban da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Bệnh nhân gặp các triệu chứng như đau đầu, ban: Cần giảm liều.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vincynon 250 mg/2ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với etamsylat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng etamsylat cho người đang hoặc đã có tiền sử viêm tắc tĩnh mạch (như đột quỵ, nghẽn động mạch phổi, nghẽn tĩnh mạch sâu) vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.
Thận trọng với bệnh nhân hen, dị ứng hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng với thuốc do các chế phẩm etamsylat có chứa natri sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do thuốc thải trừ hầu hết qua thận ở dạng không đổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng như đau đầu, buồn nôn. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng phụ này khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Không có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú vì thuốc phân bố được qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.