Thuốc Viacoram 7mg/5mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Viacoram 7mg/5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Perindopril |
7mg |
Amlodipine |
5mg |
Công dụng của Thuốc Viacoram 7mg/5mg
Chỉ định
Viacoram được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Dược lực học
Thuốc Viacoram kết hợp hai thuốc chống tăng huyết áp với cơ chế hỗ trợ nhau để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: Amlodipin thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi và perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
Việc kết hợp hai thuốc này có tác dụng hiệp đồng cộng hạ huyết áp.
Perindopril
Perindopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Men chuyển (kinase) là một peptidase ngoại sinh, cho phép chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch, làm thoái hóa bradykinin gây giãn mạch thành heptapeptid bất hoạt.
Thuốc gây giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hiện tượng feedback ngược giải phóng renin) và làm giảm bài tiết aldosteron. Do men chuyển angiotensin gây bất hoạt bradykinin, dẫn đến làm tăng tác dụng của hệ kallikrein – kinin tại chỗ và trong tuần hoàn (và do đó cũng có tác dụng hoạt hóa hệ prostaglandin). Cơ chế này có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và gây ra một số tác dụng không mong muốn của thuốc (ho).
Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế men chuyển in vitro.
Amlodipin
Amlodipin ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion canxi) và ức chế dòng ion canxi đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch máu.
Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipin là do tác dụng trực tiếp giãn cơ trơn thành mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa xác định đầy đủ nhưng amlodipin làm giảm nguy cơ thiếu máu cục bộ theo 2 cơ chế:
- Amlodipin làm giãn động mạch ngoại biên, do đó làm giảm sức cản ngoại biên (hậu gánh) chống lại hoạt động của tim. Do nhịp tim được duy trì ổn định, tác động này làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim.
- Cơ chế tác dụng của amlodipin cũng có thể liên quan đến tác dụng giãn mạch vành chính và các động mạch vành, cả ở những vùng bình thường và vùng thiếu máu. Tác dụng giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim trên bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực biến đổi).
Dược động học
Perindopril
Hấp thu
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.
Perindopril là một tiền dược. 27% liều dùng perindopril lưu hành trong máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài ra còn có 5 chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ.
Do tiêu hóa thức ăn làm giảm sự chuyển thành perindoprilat, làm giảm sinh khả dụng, vì vậy nên uống perindopril arginin 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều perindopril và nồng độ của thuốc trong huyết tương có mối liên quan tuyến tính.
Phân bố
Thể tích phân bố của perindoprilat dạng không gắn với protein vào khoảng 0,2 lit/kg. 20% perindoprilat gắn với protein huyết tương, chủ yếu với men chuyển angiotensin, nhưng không phụ thuộc nồng độ.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải pha cuối của phần không gắn là khoảng 17 giờ, do vậy nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 4 ngày.
Amlodipin
Hấp thu, phân bố
Sau khi uống với liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 6 – 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 64 – 80%. Thể tích phân bố vào khoảng 21 lit/kg. In vitro, khoảng 97,5% amlodipin gắn với protein huyết tương.
Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa, thải trừ
Thời gian bán thải pha cuối trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và phù hợp với liều dùng 1 lần/ngày. Amlodipin bị chuyển hóa mạnh tại gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. 10% thuốc mẹ và 60% chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Viacoram 7mg/5mg
Cách dùng
Nên dùng Viacoram dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.
Liều dùng
Người lớn
Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh ở các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày.
Sau ít nhất 4 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.
Bệnh nhân suy thận
ClCr < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng Viacoram.
ClCr từ 30 – 60 ml/phút: Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg dùng cách ngày. Ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi
Hiệu quả và độ an toàn của Viacoram đã được thiết lập ở người cao tuổi. Thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận.
Sau khi khởi trị, theo đõi chức năng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Viacoram trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có kinh nghiệm về quá liều Viacoram. Ở amlodipin, kinh nghiệm quá liều trên người còn hạn chế.
Triệu chứng
Quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và gây nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài lên mức shock, có thể dẫn đến tử vong đã được ghi nhận.
Với perindopril, dữ liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng quá liều thuốc ACEI có thể bao gồm hạ huyết áp, shock tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng hô hấp, nhịp tim nhanh, đánh trong ngực, nhịp chậm, chóng mặt, lo âu và ho.
Điều trị
Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ tim gồm theo dõi thường xuyên tim và chức năng hô hấp, độ phù chi, thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
Dùng thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Canxi gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi.
Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người khỏe mạnh, dùng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg làm giảm tỷ lệ hấp thu amlodipin. Lọc máu không hiệu quả do amlodipin gắn chặt với protein huyết tương.
Điều trị quá liều perindopril được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên để bệnh nhân ở nguyên tư thế shock. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc các catecholamin đường tĩnh mạch. Perindopril có thể loại bỏ hoàn toàn khỏi tuần hoàn nhờ lọc máu. Tạo nhịp nếu nhịp tim chậm không đáp ứng với điều trị. Tiếp tục theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ các chất điện giải và creatinin huyết thanh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Viacoram thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt (thường trong giai đoạn bắt đầu điều trị).
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Tại chỗ: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chuyển hóa: Tăng kali máu, tăng glucose máu.
-
Da: Hồng ban đa dạng.
-
Khác: Mệt mỏi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Viacoram chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất thuốc, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Suy thận nặng.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
- Hạ huyết áp nặng.
- Shock, bao gồm cả shock tim.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
- Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với các bề mặt tích điện âm.
- Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở 1 quả thận đảm nhận chức năng còn lại.
Thận trọng khi sử dụng
Quá mẫn, phù mạch
Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn, thanh quản hiếm khi xuất hiện ở bệnh nhân sử dụng perindopril. Nếu hiện tượng này xảy ra, nên dừng ngay Viacoram và có biện pháp theo dõi thích hợp, liên tục đến khi các triệu chứng này hết hẳn. Nhìn chung hiện tượng sưng khu trú ở mặt và môi thường tự khỏi mà không cần điều trị, dù các thuốc kháng histamin có thể làm giảm triệu chứng.
Phù mạch liên quan phù thanh quản có thể gây tử vong. Khi có phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây ra tắc nghẽn đường hô hấp, nên cấp cứu ngay (dùng adrenaline có hoặc không kèm theo các biện pháp làm thông thoáng đường thở). Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ đến khi các triệu chứng phù thoái lui hoàn toản.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do các thuốc ACEI có thể tăng nguy cơ phù mạch khi dùng Viacoram.
Phù mạch ở đường ruột hiếm khi xuất hiện trên bệnh nhân dùng thuốc ACEI. Biểu hiện: Đau bụng (có hoặc không kèm buồn nôn, nôn); một số trường hợp không có phù mặt trước đó và nồng độ C – 1 esterase ở mức bình thường. Phù mạch được chẩn đoán thông qua chụp CT ổ bụng, hoặc siêu âm hoặc trong lúc phẫu thuật và sự thoái lui của các triệu chứng sau khi ngừng dùng thuốc ACEI. Phù mạch đường ruột nên được xem xét trong các chẩn đoán phân biệt ở bệnh nhân dùng các thuốc ACEI có biểu hiện đau bụng.
Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
Bệnh nhân dùng các thuốc ACEI trong khi điều trị giải mẫn cảm (nọc độc côn trùng cánh màng) đã gặp các phản ứng phản vệ.
Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu
Các biểu hiện trên đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng thuốc ACEI. Hiếm khi giảm bạch cầu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố phức tạp khác. Đặc biệt thận trọng khi dùng Viacoram cho bệnh nhân có bệnh mạch máu collagen, bệnh nhân đang điều trị suy giảm miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt nếu bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng, đôi khi không đáp ứng với điều trị kháng sinh tích cực. Cần theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân cần thông báo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (đau họng, sốt).
Phong tỏa kép hệ renin – angiotensin – aldosteron (RAAS)
Sử dụng đồng thời thuốc ACEI, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không khuyến cáo phối hợp các thuốc này do gây phong tỏa kép hệ RAAS.
Nếu liệu pháp phong tỏa kép cần thiết, chỉ thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và cần theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
Các thuốc ACEI và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II không nên được sử dụng đồng thời ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát
Không khuyến cáo dùng Viacoram ở những bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát do không đáp ứng với thuốc chống tăng huyết áp hoạt động qua việc ức chế hệ renin – angiotensin.
Bệnh nhân suy thận – Tăng huyết áp động mạch thận
Chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
Trên một số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên đã điều trị bằng các thuốc ACEI, đã ghi nhận hiện tượng tăng ure máu và creatinin huyết thanh, thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Điều này dễ xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận tăng lên nếu có biểu hiện tăng huyết áp – mạch thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện bệnh lý mạch thận trước đó có tăng ure máu và creatinin, thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời perindopril và thuốc lợi tiểu. Điều này dễ xảy ra hơn trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận trước đó.
Amlodipin có thể dùng cho bệnh nhân suy thận ở liều bình thường. Amlodipin không loại bỏ được bằng lọc máu.
Không khuyến cáo sử dụng Viacoram trên các bệnh nhân vừa được ghép thận.
Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở 1 quả thận đảm nhận chức năng còn lại khi điều trị với thuốc ACEI. Điều trị với thuốc lợi tiểu có thể là tác nhân cộng hợp. Suy giảm chức năng thận có thể xảy ra chỉ với sự thay đổi nhỏ nồng độ creatinin huyết thanh ngay cả trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Các thuốc ACEI hiếm khi liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển thành hoại tử gan nghiêm trọng và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa rõ. Bệnh nhân có vàng da và tăng men gan rõ rệt nên ngừng dùng Viacoram và theo dõi y tế thích hợp.
Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và AUC cao hơn.
Cơn tăng huyết áp
Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa rõ.
Bệnh nhân suy tim
Thận trọng khi dùng Viacoram cho bệnh nhân suy tim sung huyết, do amlodipin có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và gây tử vong.
Hạ huyết áp
Các thuốc ACEI có thể gây hạ huyết áp. Triệu chứng này hiếm gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và có khả năng xuất hiện nhiều hơn trên bệnh nhân giảm khối lượng tuần hoàn hoặc bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng phụ thuộc renin. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp trong thời gian điều trị bằng Viacoram.
Cân nhắc tương tự cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
Nếu hạ huyết áp, đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần nên truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 9 mg/ml (0,9%). Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho liều tiếp theo, liều tiếp theo có thể sử dụng bình thường khi huyết áp đã tăng lên sau khi bồi phụ khối lượng tuần hoàn.
Bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của thất trái
Thận trọng khi dùng thuốc ACEI cho bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của thất trái (hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại).
Màu da
Thuốc ACEI làm tăng tỷ lệ phù mạch và ít có hiệu quả hạ áp ở bệnh nhân da đen hơn các bệnh nhân màu da khác.
Ho khan
Có thể có ho khan dai dẳng nhưng sẽ hết khi ngưng sử dụng Viacoram.
Bệnh nhân phẫu thuật/gây mê
Ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê có sử dụng các thuốc gây hạ huyết áp, perindopril có thể ức chế sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù lại renin bị giải phóng. Nên ngừng thuốc trước phẫu thuật 1 ngày. Nếu hạ huyết áp do cơ chế này, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
Tăng kali máu
Thuốc ACEI có thể gây tăng kali máu. Các yếu tố nguy cơ bao gồm: Suy thận, suy giảm chức năng thận, trên 70 tuổi, đái tháo đường, các biến cố xảy ra đồng thời đặc biệt là mất nước, suy tim mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa và sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm chứa kali hoặc các muối thay thế chứa kali; hoặc bệnh nhân dùng các thuốc làm tăng kali máu (heparin, các thuốc ACEI khác, các thuốc đối kháng angiotensin II, acid acetylsalicyclic > 3 g/ngày, thuốc ức chế COX – 2, thuốc NSAID không chọn lọc, thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim).
Sử dụng các thuốc này, đặc biệt trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể gây tăng đáng kể kali huyết thanh. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến tử vong. Nếu việc phối hợp Viacoram với bất kỳ thuốc nào nêu trên là thực sự cần thiết, nên thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali máu.
Bệnh nhân đái tháo đường
Ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, kiểm soát chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu điều trị với Viacoram.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của Viacoram trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Perindopril và amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm.
Khuyến cáo thận trọng khi dùng Viacoram, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo dùng Viacoram trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Không nên bắt đầu dùng Viacoram trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng Viacoram được coi là cần thiết, bệnh nhân đang dự định có thai nên chuyển sang dùng một thuốc điều trị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được thiết lập trên phụ nữ có thai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay lập tức điều trị bằng Viacoram và nên áp dụng một liệu pháp điều trị thay thế khác.
Thời kỳ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Viacoram trong thời kỳ cho con bú. Do đó, quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc dựa vào mức độ quan trọng của liệu pháp này trên người mẹ.
Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ tăng kali máu khi phối hợp Viacoram với các thuốc: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ACEI, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, NSAIDs, heparin, các thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim…).
Chống chỉ định sử dụng đồng thời Viacoram và aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận, nguy cơ tăng kali máu, chức năng thận xấu đi và tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch và tử vong do các bệnh tìm mạch tăng lên.
Không khuyến cáo phối hợp Viacoram và estramutine do tăng nguy cơ gặp tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh.
Không khuyến cáo sử dụng Viacoram cùng lithi do gây tăng có hồi phục nồng độ lithi gây độc, nhưng nếu cần thiết phải phối hợp, nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.
Do nguy cơ tăng kali máu, không khuyến cáo phối hợp Viacoram (chứa amlodipin) với dantrolen truyền tĩnh mạch trên bệnh nhân có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
Kết hợp thuốc ACEI và các thuốc trị đái tháo có thể gây hạ glucose máu do làm tăng tác dụng hạ glucose của thuốc. Hiện tượng này phổ biến hơn trong các tuần đầu khi phối hợp thuốc và trên bệnh nhân suy thận.
Kết hợp Viacoram với baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.
Dùng chung Viacoram và thuốc lợi tiểu không giữ kali, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối, có thể gây giảm huyết áp quá mức.
Kết hợp Viacoram và thuốc nhóm NSAIDs (gồm cả aspirin liều ≥ 3g/ngày) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
Sử dụng đồng thời Viacoram với các thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương; dùng đồng thời Viacoram với các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ amlodipin huyết tương.
Không khuyến cáo dùng Viacoram cùng bưởi chùm do làm tăng sinh khả dụng của amlodipin, làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Phối hợp Viacoram với thuốc mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc chống tăng huyết áp và thuốc giãn mạch (đặc biệt với nitroglycerin và nitrat) có thể gây hạ huyết áp quá mức.
Tăng nguy cơ phù mạch do gliptin làm giảm tác dụng của dipeptidyl peptidase IV (DPP – IV) ở bệnh nhân dùng chung với thuốc ACEI.
Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Viacoram.
Thuốc chẹn α, amifostin phối hợp Viacoram làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Các corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Viacoram.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.