Thuốc Telmisartan Stada 40mg điều trị tăng huyết áp (4 vỉ x 7 viên)

Quy cách

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Thành phần

Telmisartan

Chỉ định

Bệnh tim mạch , Cao huyết áp

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Tắc mật

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-27841-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Telmisartan Stada 40 mg được sản xuất bởi Công ty Tnhh Ld Stada – Việt Nam chứa thành phần chính là Telmisartan. Thuốc được chỉ định sử dụng điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa các bệnh tim mạch.

Thuốc được bào chế dạng viên nén viên nén dài, màu trắng, hai mặt khum, trơn. Quy cách đóng gói vỉ 7 viên, hộp 4 vỉ.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 92 người thêm vào giỏ hàng & 62 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Telmisartan Stada 40mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Telmisartan Stada 40mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Telmisartan

40mg

Công dụng của Thuốc Telmisartan Stada 40mg

Chỉ định

Thuốc Telmisartan 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn.
  • Bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên).
  • Đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.

Dược lực học

Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu và có tác động đường uống trên thụ thể angiotensin II (typ AT1).

Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II do có ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT1, thụ thể này chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II.

Telmisartan không thể hiện bất kỳ hoạt tính chủ vận từng phần nào trên thụ thể AT1.

Telmisartan gắn kết bền vững, lâu dài và có chọn lọc trên thụ thể AT1. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác, kể cả AT2 và các thụ thể AT ít đặc trưng khác.

Chưa biết vai trò chức năng của các thụ thể này cũng như ảnh hưởng của sự kích thích quá mức của chúng bởi angiotensin II khi telmisartan làm tăng nồng độ angiotensin II.

Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron trong huyết tương. Telmisartan không ức chế renin trong huyết tương người hoặc chẹn các kênh ion.

Telmisartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (kinase II), enzym này cũng có tác dụng thoái hóa bradykinin. Vì vậy, không có tác dụng không mong muốn do bradykinin gián tiếp gây ra.

Dược động học

Hấp thu

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc vào liều và đạt khoảng 42% sau liều 40mg và 58% sau liều 160mg.

Phân bố

Telmisartan gắn kết với protein huyết tương hơn 99%.

Thải trừ

Thuốc được thải trừ hầu như hoàn toàn theo đường mật vào phân, chủ yếu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải cuối cùng của telmisartan khoảng 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Telmisartan Stada 40mg

Cách dùng

Dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc ngay sau khi lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị tăng huyết áp

Liều thông thường có hiệu quả là 40 mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả với liều 20 mg/lần/ngày. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, telmisartan có thể tăng tới tối đa là 80 mg/lần/ngày.

Telmisartan có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như hydroclorothiazid. Khi xem xét tăng liều, cần lưu ý hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4 – 8 tuần.

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày. Chưa biết liều telmisartan thấp hơn 80 mg có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch hay không. Khi bắt đầu điều trị telmisartan để giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, khuyến cáo theo dõi cẩn thận huyết áp và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.

Bệnh nhân suy thận

Dữ liệu trên bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận còn hạn chế, liều khởi đầu nên là 20 mg/1 lần/ngày. Không cần chỉnh liều bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.

Bệnh nhân suy gan

Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hằng ngày không được vượt quá 40mg x 1 lần/ngày đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 18 tuổi

Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định. Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng telmisartan liều 20 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Các biểu hiện điển hình nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.

Xử trí

Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử trí phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều.

Cần thường xuyên theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Telmisartan 40 mg Stada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.
  • Máu và bạch huyết: Thiếu máu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
  • Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
  • Thần kinh: Ngất.
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Tim: Nhịp tim chậm.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đây hơi, nôn.
  • Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
  • Cơ xương – khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
  • Toàn thân: Đau ngực, suy nhược (yếu).
  • Khác: Tăng creatinin huyết.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng máu (có tử vong).
  • Máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
  • Tâm thần: Lo lắng.
  • Thần kinh: Buồn ngủ.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ.
  • Tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, khô miệng.
  • Gan-mật: Bất thường/rối loạn chức năng gan.
  • Cơ xương – khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân).
  • Da và mô dưới da: Phù mạch (cũng có khi gây tử vong), chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc.
  • Toàn thân: Bệnh giống cúm.
  • Khác: Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Telmisartan 40 mg Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối cùa thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn tắc nghẽn mật.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời telmisartan với các chế phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Thận trọng khi sử dụng

Thời kỳ mang thai

Thuốc không nên được bắt đầu trong thời kỳ mang thai. Trừ khi việc tiếp tục dùng thuốc được cho là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyển sang liệu pháp điều trị hạ huyết áp thay thế đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngừng điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ngay, và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.

Suy gan

Do telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật, không dùng telmisartan cho những bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân này có thể giảm thanh thải telmisartan ở gan. Nên dùng telmisartan thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.

Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận

Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống renin-angiotensin-aldosteron.

Suy thận và ghép thận

Khi dùng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm sử dụng telmisartan cho bệnh nhân mới ghép thận.

Giảm dung lượng máu nội mạch

Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Tình trạng này nên được điều trị trước khi dùng telmisartan.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren. Nếu liệu pháp phong bế kép được xem là cần thiết, chỉ sử dụng đồng thời dưới sự giám sát của bác sĩ và thường xuyên theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Các thuốc ức chế ACE và các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.

Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron

Ở bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận), việc điều trị với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin – aldosteron sẽ gây ra hạ huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp suy thận cấp.

Tăng aldosteron nguyên phát

Những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy, không khuyến cáo dùng telmisartan cho những bệnh nhân này.

Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn

Giống với các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Bệnh nhân đái tháo đường được điều trị với insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường

Bệnh nhân bị hạ glucose huyết khi điều trị bằng telmisartan. Vì vậy ở những bệnh nhân này, cân nhắc theo dõi glucose huyết thích hợp; cần điều chỉnh liều insulin hay các thuốc chống đái tháo đường khi dùng đồng thời.

Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

Tăng kali huyết

Việc dùng các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin – aldosteron có thể gây tăng kali huyết.

Trên người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân được điều trị đồng thời với các thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali và/hoặc bệnh nhân mắc thêm bệnh khác, tăng kali huyết có thể gây tử vong.

Trước khi sử dụng đồng thời các thuốc tác động đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, nên đánh giá tỉ lệ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ có hại.

Các yếu tố nguy cơ chính gây tăng kali huyết:

Bệnh đái tháo đường, suy thận, tuổi tác (> 70 tuổi).

Kết hợp với một hoặc nhiều chế phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron và/hoặc chế phẩm bổ sung kali. Các chế phẩm thuốc hoặc nhóm thuốc điều trị có thể gây tăng kali huyết là các chất thay thế muối chứa kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các chế phẩm thuốc chống viêm không steroid (các NSAID, bao gồm cả các chất ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, các chất ức chế miễn dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus), và trimethoprim.

Những bệnh gian phát, đặc biệt như mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa, làm xấu đi chức năng thận, đột ngột làm xấu đi tình trạng thận (như các bệnh nhiễm trùng), ly giải tế bào (thiếu máu chi cục bộ cấp, tiêu cơ vân, chấn thương kéo dài). Khuyến cáo giám sát chặt chẽ kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ.

Sorbitol: Telmisartan STELLA chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.

Ion natri: Liều dùng hàng ngày tối đa của thuốc này (80mg) chứa 3,864 mg ion natri (dưới dạng NaOH). Lượng này tương đương khoảng 0,2% lượng ion natri tối đa dùng hàng ngày cho người lớn.

Loét dạ dày, tá tràng có thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).

Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Các thận trọng khác:

Qua quan sát về các thuốc ức chế enzym chuyển, telmisartan và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác cho thấy tác dụng hạ huyết áp dường như kém hiệu quả ở những bệnh nhân da đen so với những người có màu da khác, có thể do trong cơ thể người tăng huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn.

Như bất kỳ thuốc trị tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây triệu chứng chóng mặt hay hoa mắt do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan, do đó dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Digoxin: Khi telmisartan được sử dụng đồng thời với digoxinm làm nồng độ đỉnh digoxin trong huyết tương tăng. Cần theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ trong khoảng trị liệu khi bắt đầu điều trị, hiệu chỉnh liều, và ngừng dùng telmisartan.

Các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron khác dùng chung với telmisartan có thể gây tăng kali huyết. Một số thuốc như các chất thay thế muối chứa kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs, bao gồm cả thuốc ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus), và trimethoprim).

Không khuyến cáo dùng đồng thời

Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid) hoặc thuốc bổ sung kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Nếu chỉ định dùng đồng thời do hạ kali huyết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.

Lithi: Tăng độc tính của lithi với các thuốc ức chế ACE và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả telmisartan. Nếu cần phải sử dụng đồng thời, khuyến cáo theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

Thận trọng khi dùng đồng thời

Thuốc chống viêm không steroid: Các thuốc NSAID (như acid acetylsalicylic ở phác đồ chống viêm, thuốc ức chế có chọn lọc COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi tổn thương chức năng thận), sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và các thuốc ức chế cyclo-oxygenase có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận nặng hơn, bao gồm suy thận cấp, nhưng thường hồi phục. Do đó, thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.

Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai): Việc điều trị trước đó với thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid) có thể dẫn đến sự mất nước và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với telmisartan.

Chú ý khi sử dụng đồng thời

Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Các thuốc như baclofen, amifostin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp bao gồm telmisartan. Hơn nữa, hạ huyết áp thế đứng có thể nặng thêm do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ gây nghiện hoặc thuốc chống trầm cảm.

Corticosteroid (tác dụng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp.

Bảo quản

Trong bao bì kín nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Telmisartan Stada 40mg điều trị tăng huyết áp (4 vỉ x 7 viên)”