Thuốc Rulid 150mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Rulid 150mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Roxithromycin |
150 mg |
Công dụng của Thuốc Rulid 150mg
Chỉ định
Thuốc Rulid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
- Ðiều trị bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Dược lực học
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm.
Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn.
Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.
Dược động học
Hấp thu
Roxithromycin hấp thu sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương khoảng 6 – 8 mg/ml đạt được 2 giờ sau một liều đơn của 150 mg. Sự hấp thu của thuốc giảm khi uống sau bữa ăn.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể. Sự kết hợp với protein huyết tương khoảng 96% (chủ yếu α1 – acid glycoprotein). Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu – não.
Thải trừ
Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Cách dùng Thuốc Rulid 150mg
Cách dùng
Thuốc Rulid 150mg bào chế dạng viên nén bao phim dùng uống trước bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng hàng ngày là 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi xảy ra quá liều: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rulid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau ở dạ dày, tiêu chảy.
-
Chóng mặt, nhức đầu, xúc giác bất thường.
-
Gia tăng thoáng qua một số enzym gan (ASAT, ALAT)
-
Hiếm khi viêm gan ứ mật (tổn thương gan không do siêu vi khuẩn).
-
Hạn hữu có các biểu hiện dị ứng nghiêm trọng: Mề đay, phù mạch (phù mặt và cổ đột ngột kết hợp với phát ban dạng mề đay và/hoặc khó thở), hơi thở ngắn
-
Phản ứng dị ứng: Phát ban, mề đay, hiếm khi có ban xuất huyết (các vết nhỏ trên da màu đỏ hoặc xanh dương)
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rulid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Đã biết dị ứng với macrolid (erythromycin và các thuốc cùng nhóm)
-
Phối hợp với ergotamin và dihydroergotamin (thuốc trị chứng nhức nửa đầu).
-
Phối hợp với cisaprid (thuốc chống trào ngược dạ dày-thực quản)
-
Phối hợp với terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
-
Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.
Thận trọng khi sử dụng
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng. Do có glucose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và sử dụng máy móc do cảm giác chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Thời kỳ cho con bú
Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astenisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn nhịp tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra với nhiều thuốc, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hay dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.