Thuốc Rifampicin 150mg Mekophar điều trị lao, phong (250 viên)

Quy cách

Hộp 250 Viên

Thành phần

Rifampicin

Chỉ định

Lao cột sống , Lao họng , Lao kê , Lao phổi , Lao ruột , Lao xương , Lao hệ tiết niệu-sinh dục , Bệnh lao ruột

Chống chỉ định

Suy gan

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-1042-06

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Rifampicin của Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar, thành phần chính là rifampicin, là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh lao, bệnh phong, nhiễm khuẩn gram âm, gram dương, bệnh brucella và dự phòng viêm màng não..

Rifampicin được bào chế dưới dạng viên nang, mỗi viên chứa rifampicin 150 mg. Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang hoặc hộp 1 chai 250 viên.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 91 người thêm vào giỏ hàng & 38 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Rifampicin 150mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Rifampicin 150mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rifampicin

150mg

Công dụng của Thuốc Rifampicin 150mg

Chỉ định

Thuốc Rifampicin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram dương và gram âm chịu tác dụng.
  • Dự phòng viêm màng não do heamophilus influenzae, neisseria meningitidis.
  • Bệnh do brucella.

Dược lực học

Rifampicin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ rifamycin, có hoạt tính diệt khuẩn chống lại các chủng mycobacteriumvà vi khuẩn gram dương.

Rifampicin cũng chống lại vi khuẩn gram âm ở nồng độ cao hơn.

Cơ chế tác động là ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic vi khuẩn bằng cách ức chế RNA – polymerase.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Rifampicin 150mg

Cách dùng

Thuốc Rifampicin được dùng đường uống. Nên uống lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn)

Liều dùng

Bệnh lao

Ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10 mg/kg thể trọng, tối đa 600 mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol…)

Bệnh phong

Tháng 1 lần, trẻ em 0 – 5 tuổi: 150 – 300 mg; trẻ em 6 – 14 tuổi: 300 – 450 mg; người lớn: 600 mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin).

Dự phòng viêm màng não

  • Do Heamophilus influenzae: Ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp, trẻ em < 1 tháng tuổi: 10 mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 20 mg/kg, người lớn: 600mg.

  • Do Neisseria meningitidis: Ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp, trẻ em < 1 tháng tuổi: 5mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10mg/kg, người lớn: 600mg.

Bệnh nặng do vi khuẩn gram dương và gram âm

Trẻ em < 1 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Bệnh Brucella

Rifampicin 900 mg/ngày/1 lần kết hợp với doxycyclin.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn nôn, ngủ lịm, gan to, vàng da, nước tiểu và nước mắt có màu đỏ nâu đến da cam.

Xử trí

Thường xử trí bằng cách rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, dùng thuốc lợi niệu. Tốt hơn hết là gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Rifampicin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thuốc này có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam.

Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban.

Ít gặp

Mệt mỏi, đau đầu, tăng transaminase, vàng da.

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rifampicin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các rifamycin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Suy gan nặng (nếu phối hợp với INH).

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.

Trong thời gian điều trị phải tiến hành xét nghiệm về công thức máu và chức năng gan định kỳ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ trước khi làm việc.

Thời kỳ mang thai 

Các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc gây dị tật ở xương. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây xuất huyết cho mẹ và trẻ. Vì thế nên cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, hầu như không gây tác hại đối với trẻ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Tương tác thuốc

Rifampicin phối hợp với isoniazid (INH) và pyrazinamid sẽ làm tăng độc tính với gan.

Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc: thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci, … Các thuốc trên khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều.

Một số thuốc khi dùng chung với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu rifampicin: Các kháng acid, bentonit, clofazimin, … khắc phục bằng các uống riêng cách nhau 8 – 12 giờ.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Rifampicin 150mg Mekophar điều trị lao, phong (250 viên)”