Thuốc mỡ Protopic 0.03% là gì ?
Thành phần của Thuốc mỡ Protopic 0.03%
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Tacrolimus |
3 mg |
Công dụng của Thuốc mỡ Protopic 0.03%
Chỉ định
Thuốc Protopic 0,03% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị chàm thể tạng.
- Nên dùng thuốc mỡ tacrolimus cho những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.
Dược lực học
Hiện nay, cơ chế tác dụng chính xác của tacrolimus đối với chàm thể tạng chưa được xác định.
Tacrolimus cho thấy khả năng ức chế calcineurin và tiếp đó là đường truyền phụ thuộc calci trên việc sao chép và tổng hợp các cytokine như interleukin (il – 2, il – 3, il – 4, il – 5 và các phân bào như gm – csf, tnf – α và ifn – γ), những chất tham gia vào giai đoạn sớm của quá trình hoạt hóa tế bào T. Ý nghĩa lâm sàng của các tác động này ở chàm thể tạng chưa được biết.
Dược động học
Hấp thu
Hầu hết những bệnh nhân chàm thể tạng (người lớn và trẻ em) được điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus khi dùng liều đơn hoặc liều lặp lại (0,03 – 0,1%) đều có nồng độ trong máu < 2 ng/ml.
Cách dùng Thuốc mỡ Protopic 0.03%
Cách dùng
Thuốc Protopic được bôi ngoài da. Bôi 1 – 2 lần/ngày tại các vùng da bị tổn thương.
Trẻ 2 – 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên) dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hoặc 0,1%.
Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus cho trẻ dưới 2 tuổi.
Protopic có thể được sử dụng ngắn hạn và dài hạn ngắt khoảng. Điều trị không nên tiếp diễn liên tục trong thời gian dài.
Việc điều trị với Protopic nên được bắt đầu sớm khi có những dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của bệnh. Vùng da tổn thương nên được điều trị với Protopic cho đến khi sạch hoàn toàn, sạch đáng kể hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ trên da.
Liều dùng
Người lớn và thanh niên (16 tuổi trở lên)
Việc điều trị nên được khởi đầu với Protopic 0,1% với liều bôi 2 lần/ngày và nên được tiếp tục cho đến khi sạch tổn thương. Nếu có triệu chứng bệnh tái phát thì nên khởi động lại với 2 lần bôi Protopic 0,1% mỗi ngày. Có thể giảm tần suất bôi hoặc dùng Protopic 0,03% có hoạt lực thấp hơn nếu điều kiện lâm sàng cho phép (bệnh giảm nhẹ).
Thông thường, sự cải thiện được quan sát thấy trong vòng 1 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Nếu không có dấu hiệu cải thiện bệnh sau 2 tuần điều trị thì nên xem xét đến lựa chọn điều trị khác.
Trẻ em
Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên) nên dùng thuốc Protopic 0,03%. Điều trị nên bắt đầu 2 lần/ngày cho tới 3 tuần. Sau đó, tần suất bôi thuốc nên giảm xuống 1 lần/ngày cho tới khi sạch tổn thương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có các báo cáo về các phản ứng phụ liên quan đến việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Protopic 0,03%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: Viêm da, ban đỏ, kích ứng, phù nề, đau, dị cảm, ngứa, nóng tại vị trí dùng thuốc.
-
Nhiễm vi khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm trùng da bất kể nguyên nhân cụ thể nào nhưng không bị giới hạn bởi chàm bội nhiễm herpes, viêm nang lông, herpes simplex (herpes môi), nhiễm virus herpes, ban mụn nước dạng thuỷ đậu kaposi.
-
Tăng mức độ hấp thu thuốc.
-
Không dung nạp cồn.
-
Thần kinh: Cảm giác rát bỏng, tăng cảm giác.
-
Da: Mụn trứng cá, ngứa, rosacea.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Protopic 0,03% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân bị chàm thể tạng thường dễ mắc các bệnh nhiễm trùng da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.
Mặc dù chưa thiết lập mối quan hệ nhân quả, một số hiếm các trường hợp có thể gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
Thuốc mỡ tacrolimus được dùng trên da mà không bị hút bởi quần áo.
Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho vùng da bị tổn thương vì nơi đó có khả năng làm tăng hấp thu tacrolimus vào hệ thống. Ví dụ: Hội chứng Netherton, bệnh vảy cá, chứng đỏ da toàn thân hoặc bệnh thải ghép (graft versus host) da. Không dùng bôi ở vùng miệng. Đã có báo cáo về sự gia tăng nồng độ thuốc trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus cho những trường hợp nêu trên trong những nghiên cứu hậu mãi.
Nếu các dấu hiệu, triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, nên cân nhắc các phác đồ điều trị tiếp tục.
Chưa thiết lập độ an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thuốc mỡ Protopic chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Tacrolimus được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ Protopic trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc mỡ tacrolimus được dùng bôi tại chỗ trên da. Việc sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác và với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại chưa được nghiên cứu.
Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc mỡ tacrolimus với liệu pháp điều trị với uva, uvb hoặc kết hợp với psoralen (puva).
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.