Thuốc mỡ Besalicyd là gì ?
Thành phần của Thuốc mỡ Besalicyd
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone dipropionate |
0.064% |
Salicylic acid |
3% |
Công dụng của Thuốc mỡ Besalicyd
Chỉ định
Thuốc Besalicyd được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Làm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema…
Dược lực học
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng kháng viêm, chống ngứa, co mạch.
Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da.
Dược động học
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể, gắn kết với protein huyết tương – chủ yếu là với globulin – ái lực liên kết này thấp cùng với sự chuyển hóa chậm dẫn đến betamethason có hiệu lực mạnh hơn các corticosteroid tự nhiên. Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan cũng như cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu, do vậy đã có trường hợp ngộ độc cấp salicylat sau khi dùng quá nhiều acid salicylic trên diện rộng của cơ thể.
Cách dùng Thuốc mỡ Besalicyd
Cách dùng
Thuốc Besalicyd dùng bôi ngoài da. Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm.
Liều dùng
Dùng 2 lần mỗi ngày (sáng và tối).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu dùng quá liều và điều trị kéo dài có thể ức chế các chức năng của tuyến yên, tuyến thượng thận dẫn đến thiểu năng thận thứ phát. Cần điều trị mất cân bằng điện giải, nếu cần và nên giảm dần liều dùng.
Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Besalicyd, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân – da: Có thể bị nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, tăng mọc lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, hăm da, nhiễm khuẩn, teo da, da có vằn.
-
Khác: Giảm chức năng tuyến thượng thận, đặc biệt với trẻ em.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Besalicyd chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh da nhiễm trùng, nhiễm virus (zona, herpes, thủy đậu).
-
Không dùng cho vết thương hở, tránh dùng thoa vào mắt và niêm mạc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi bôi corticoid diện rộng hay bằng kín có thể có tác dụng toàn thân.
Thận trọng với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú (không thoa thuốc lên quầng vú khi cho con bú).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng với phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng với phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chỉ xảy ra khi dùng lâu dài hay dùng trên diện rộng của da có sự hấp thu và tác dụng toàn thân.
Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.