Thuốc Mibeplen 5mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Mibeplen 5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Felodipine |
5mg |
Công dụng của Thuốc Mibeplen 5mg
Chỉ định
Thuốc Mibeplen 5 mg Hasan 3 x 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.
Dược lực học
Felodipin là một chất chẹn kênh calci chậm có tính chọn lọc cao trên thành mạch làm giảm huyết áp động mạch do làm giảm sức cản mạch máu toàn thân. Do có tính chọn lọc cao trên cơ trơn của tiểu động mạch, felodipin ở liều điều trị không có tác dụng trực tiếp lên tính co bóp hoặc dẫn truyền của cơ tim.
Felodipin không có tác dụng lên cơ trơn tĩnh mạch hay trên sự kiểm soát vận mạch giao cảm nên không gây hạ huyết áp tư thế đứng.
Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ do cải thiện sự cân bằng cung-cầu oxy của cơ tim. Felodipin làm tăng khả năng gắng sức và làm giảm số cơn đau thắt ngực trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.
Dược động học
Sau khi uống, felodipin được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bước đầu ở gan. Sinh khả dụng khoảng 15%. Khi uống felodipin vào bữa ăn, tốc độ hấp thu thuốc tăng và nồng độ tối đa của thuốc tăng lên 60% khi bữa ăn có lượng carbonhydrat và chất béo cao.
Khoảng 99% felodipin trong máu được liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Thời gian bán thải của felodipin là 11 – 25 giờ.
Thuốc được chuyển hoá mạnh qua gan và bài xuất chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá không hoạt tính, phần còn lại được đào thải qua phân.
Cách dùng Thuốc Mibeplen 5mg
Cách dùng
Mibeplen nên được uống vào buổi sáng, uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không được chia nhỏ, nghiền hoặc nhai. Nên uống cùng bữa ăn nhẹ.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
Khởi đầu: 5 mg x 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân sau khoảng 2 tuần dùng thuốc: Liều duy trì thông thường là 5 – 10 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định
Điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân: Nên khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày trong tuần đầu tiên, sau đó tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy gan nặng: Liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg x 1 lần/ngày, tối đa 5 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Giãn mạch ngoại vi quá mức gây tụt huyết áp đáng kể và đôi khi gây chậm nhịp tim.
Xử trí
Khi xuất hiện tụt huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng.
Người bệnh cần đặt nằm ngửa, chân kê cao. Nếu nhịp tim chậm cần tiêm atropin tĩnh mạch 0,5 – 1,0 mg. Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng một dung dịch truyền như glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran. Những thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh hơn trên thụ thể α-1 (isoprenalin, dopamin hoặc noradrenalin) có thể sử dụng nếu như tất cả các biện pháp trên không mang lại hiệu quả.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mibeplen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Nhức đầu, mặt đỏ bừng hoặc cảm giác nóng bừng, phù mắt cá chân. Những tác dụng này thường gặp vào những tuần đầu dùng thuốc và giảm dần.
Ít gặp
- Viêm lợi lan rộng ở những bệnh nhân đã bị viêm lợi nhẹ. Có thể vệ sinh bằng nước súc miệng để khắc phục.
Hiếm gặp
- Buồn nôn, mệt mỏi, phân ứng da, loạn nhịp, hồi hộp.
- Ở người bệnh mạch vành, felodipin có thể gây đau ngực khoảng 15 – 20 phút sau khi uống. Cần ngừng thuốc ngay nếu bị hiện tượng này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mibeplen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Suy tim mất bù.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người bị bệnh galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hoặc thiếu enzym lactase.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, bệnh nhân bị suy gan.
Ngưng sử dụng Felodipin nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim.
Không uống thuốc với nước ép bưởi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định felodipin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định felodipin cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Những chất ức chế men (như rượu, cimetidin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ felodipin trong huyết tương.
Kết hợp felodipin với dantrolen tiêm tĩnh mạch có thể sẽ rất nguy hiểm vì verapamil (một thuốc chọn calci khác) khi kết hợp với dantrolen tiêm tĩnh mạch đưa đến hiện tượng rung tâm thất và tử vong ở động vật thí nghiệm.
Những chất gây cảm ứng men (như phenytoin, carbamazepin, rifampicin, barbiturat, primidon, oxacarbazepin…) làm giảm nồng độ felodipin trong huyết tương.
Baclofen làm tăng cường tác dụng hạ huyết áp của felodipin nên cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
Itraconazol làm tăng nguy cơ phù nề vì làm giảm chuyển hoá ở gan các chất đối kháng calci. Cần theo dõi và điều chỉnh liều felodipin trong và sau khi kết hợp với itraconazol.
Dùng kết hợp felodipin với các thuốc chẹn beta giao cảm có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm nặng thêm tình trạng suy tim ở người bệnh suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.
Corticoid: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của felodipin.
Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm họ imipramin tăng cường tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng thuốc quá liều chỉ định. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Reviews
There are no reviews yet.