Thuốc Medskin Acyclovir 200 là gì ?
Thành phần của Thuốc Medskin Acyclovir 200
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir |
200mg |
Công dụng của Thuốc Medskin Acyclovir 200
Chỉ định
Thuốc Medskin 200 Dhg 5×10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Dược lực học
Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) và giảm dần trên Herpes simplex typ 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), Cytomegalovirus (CMV).
Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV-1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống còn 20%, trong số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi.
Dược động học
Sinh khả dụng đường uống khoảng 10 – 20%. Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 – 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 – 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 – 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Cách dùng Thuốc Medskin Acyclovir 200
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
Uống 1 viên x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 – 10 ngày.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
Uống 1 – 2 viên x 4 lần/ngày.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn
Uống 4 viên x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em
Uống 20mg/kg thể trọng x 4 lần/ngày, trong 5 ngày.
Người bệnh suy thận
Uống: Liều và số lần uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.
Điều chỉnh liều uống ở người suy thận:
Liều thông thường | Độ thanh thải creatinin (ml/ phút) | Liều điều chỉnh |
200mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày. | > 10 0 – 10 |
Không cần điều chỉnh. 200mg, cách nhau 12 giờ. |
400mg, cách nhau 12 giờ/lần. | > 10 0 – 10 |
Không cần điều chỉnh. 200mg, cách nhau 12 giờ. |
800mg, cách nhau 4 giờ/lần, 5 lần/ngày. | > 25 10 – 25 0 – 10 |
Không cần điều chỉnh liều. 800mg, cách nhau 8 giờ/lần. 800mg, cách nhau 12 giờ/lần |
Thẩm phân máu
Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thẩm phân máu.
Liều uống với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV
|
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc MEDSKIN 200 DHG 5X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, gồm có:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
-
Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao acyclovir.
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh).
-
Da: Phát ban, ngứa, mày đay.
-
Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Medskin 200 Dhg 5×10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Người suy thận.
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.