Thuốc Losapin 50mg SPM điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Losartan

Chỉ định

Cao huyết áp

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

S.P.M

Số đăng ký

VD-20054-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Losapin 50 là sản phẩm của Công ty Cổ phần SPM chứa hoạt chất Losartan kali dùng trong điều trị tăng huyết áp.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 55 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Losapin 50mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Losapin 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Losartan

50mg

Công dụng của Thuốc Losapin 50mg

Chỉ định

Thuốc Losapin 50 chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Losapin 50mg

Cách dùng

Thuốc Losapin 50 dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khởi đầu thông thường là: 50mg một lần mỗi ngày.

Liều khởi đầu 25mg một lần mỗi ngày được dùng ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (bệnh nhân được điều trị với thuốc lợi tiểu) và những bệnh nhân có tiền sử suy gan.

Có thể tăng liều đến 100mg mỗi ngày, uống một hoặc hai lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
  • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
  • Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
  • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
  • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp: 1/1000 < ARD < 1/100

  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, bốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
  • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt chóng mặt.
  • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
  • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiêu nhiều, tiêu đêm.
  • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
  • Thần kinh có xương: Dị cảm, rung, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
  • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
  • Tai: Ù tai.
  • Thận: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
  • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Losapin 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng quá liều chỉ định.

Không được dùng chung Losartan kali với thuốc lợi tiểu giữ kali. Cần theo dõi nồng độ kali trong huyết ở người cao tuổi và người suy thận.

Hiệu quả và mức độ an toàn của Losartan kali chưa được xác định ở trẻ dưới 18 tuổi.

Một số người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với Losartan vì vậy nên khởi đầu với liều thấp hơn. Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn đối với người quá 75 tuổi.

Đối với người bị thiếu hụt thể tích tuần hoàn có thể xảy ra tụt huyết áp khi khởi đầu điều trị. Ở những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu thấp hơn.

Có gặp các thay đổi về chức năng thận đã được ghi nhận ở các bệnh nhân nhạy cảm được điều trị với Losartan. Ở người mà chức năng thận phụ thuộc vào hệ rennin-angiotensin hoặc Losartan đã gây ra thiếu niệu và/hoặc nitrogen máu tiến triển.

Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.

Đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, dùng thuốc ức chế men chuyển hóa hoặc Losartan có thể làm tăng nitrogen urea máu hoặc creatinin huyết thanh.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Trong thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiếu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh.

Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt. Khi cần dùng phải tham khảo ý kiến của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với cimetidin có thể làm tăng nồng độ Losartan kali trong huyết thanh.

Dùng đồng thời với Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Losartan kali và nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó trong huyết thanh.

Có thể làm tăng nhẹ nitrogen urea máu, creatinin huyết thanh, bilirubin huyết thanh, hoặc men gan.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Losapin 50mg SPM điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)”