Thuốc Loratadin 10mg Domesco điều trị viêm kết mạc dị ứng (2 vỉ x 10 viên)

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Loratadine

Chỉ định

Viêm mũi dị ứng , Mề đay , Viêm da dị ứng , Viêm kết mạc dị ứng

Chống chỉ định

Suy thận mạn, Viêm gan mạn

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DOMESCO

Số đăng ký

VD-30021-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Loratadin 10mg Domesco được sản xuất bởi bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, có thành phần chính là Loratadin, được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa. Viêm kết mạc dị ứng như ngứa mắt và nóng mắt. Triệu chứng của mày đay và các rối loạn dị ứng da.

Thuốc Loratadin 10mg Domesco được bào chế dưới dạng viên nén. Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Sản phẩm đang được chú ý, có 17 người thêm vào giỏ hàng & 96 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Loratadin 10mg Domesco là gì ?

Thành phần của Thuốc Loratadin 10mg Domesco

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

10mg

Công dụng của Thuốc Loratadin 10mg Domesco

Chỉ định

Thuốc Loratadin 10mg Domesco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa.
  • Ðiều trị viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt.
  • Ðiều trị triệu chứng của mày đay và các rối loạn dị ứng da.

Dược lực học

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trưng ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nỗi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Trong  trường hợp đó, điều trị chủ yếu là dùng adrenalin và corticosteroid.

Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điều trị hen.

Những thuốc đối kháng H1 thế hệ thứ hai (không an thần) như: Terfenadin, astemizol, loratadin, không phân bố vào não, khi dùng thuốc với liều thông thường. Do đó, loratadin không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.

Để điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay, loratadin có tác dụng nhanh hơn astemizol và có tác dụng như azatadin, cetirizin, chlopheniramin, clemastin, terfenadin, và mequitazin. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai khác. Vì vậy, loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần, là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay dị ứng.

Những thuốc kháng histamin không có tác dụng chữa nguyên nhân mà chỉ trợ giúp làm nhẹ bớt triệu chứng. Bệnh viêm mũi dị ứng có thể là bệnh mạn tính và tái diễn. Để điều trị thành công thường phải dùng các thuốc kháng histamin lâu dài và ngắt quãng, và sử dụng thêm những thuốc khác như glucocorticoid dùng theo đường hít và dùng kéo dài.

Có thể kết hợp loratadin với pseudoephedrin hydroclorid để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi.

Dược động học

Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.

97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Thời gian bán thải của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.

Độ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 – 120 Iít/kg.

Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng được lý.

Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.

Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8 – 12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

Cách dùng Thuốc Loratadin 10mg Domesco

Cách dùng

Thuốc Loratadin 10mg dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Người suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): 1 viên/lần, cứ hai ngày một lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ở người lớn, khi uống quá liều (40 -180 mg) có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì đến khi còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng sirô ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin.

Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (ví dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Loratadin 10mg Domesco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.

Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.

Hiếm gặp: Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng đan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

Khi dùng thuốc, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không biểu hiện lâm sàng.

Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc.

Bảo quản

Từ 2 – 250C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Loratadin 10mg Domesco điều trị viêm kết mạc dị ứng (2 vỉ x 10 viên)”