Thuốc Curam 250mg/5ml Sandoz điều trị viêm tai giữa, viêm xoang (7.5g)

Quy cách

Hộp x 5ml

Thành phần

Amoxicillin , Clavulanic acid

Xuất xứ thương hiệu

Thụy Sĩ

Nhà sản xuất

SANDOZ

Số đăng ký

VN-17450-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Curam 250mg/5ml được sản xuất bởi Công ty Sandoz GmbH – Áo, có thành phần chính là amoxicillin trihydrate phối hợp potassium clavulanate.

Thuốc Curam 250mg/5ml được chỉ định trong điều trị viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào, vết động vật cắn, áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan rộng, nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương.

Thuốc Curam 250mg/5ml được bào chế dưới dạng dạng bột để pha hỗn dịch. Bột màu trắng nhạt có mùi trái cây và mùi đặc trưng của hoạt chất. Dạng hỗn dịch pha sẵn để dùng là hỗn dịch màu trắng nhạt có mùi trái cây và mùi đặc trưng của hoạt chất, vị ngọt, đắng.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai thuốc chứa 7,5g bột (dùng để pha 60ml hỗn dịch).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 48 người thêm vào giỏ hàng & 62 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Curam 250mg/5ml là gì ?

Thành phần của Thuốc Curam 250mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

250mg

Clavulanic acid

31.25mg

Công dụng của Thuốc Curam 250mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Curam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Thuốc Curam là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là nguyên nhân gây nhiễm khuẩn. Thuốc gồm hai hoạt chất khác nhau là amoxicillin và acid clavulanic. 

Thuốc Curam được sử dụng cho người lớn và trẻ em để điều trị các nhiễm khuẩn sau:  

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn (đã được chẩn đoán xác định).

  • Viêm tai giữa cấp.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn (đã được chẩn đoán xác định). 

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng. 

  • Viêm bàng quang.

  • Viêm thận – bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào, vết động vật cắn, áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan rộng.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương.

Việc sử dụng nên được cân nhắc theo các hướng dẫn chính thức về sử dụng thích hợp thuốc kháng sinh.

Dược lực học

Nhóm trị liệu: Phối hợp của nhóm penicillin, bao gồm chất ức chế beta – lactamase.

Cơ chế tác động

Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm kháng sinh beta – lactam) ức chế một hoặc nhiều enzym (thường được gọi là protein gắn penicillin, PBPs) trong con đường sinh tổng hợp peptidoglycan của vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến làm suy yếu thành tế bào, sau đó là ly giải và chết tế bào. 

Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi enzym beta – lactamase được sản xuất bởi các vi khuẩn đề kháng và do đó phổ tác dụng của amoxicillin đơn thuần không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzym này. Acid clavulanic là một thuốc beta – lactam có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin. Acid clavulanic bất hoạt một số enzym beta – lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt của amoxicillin. Acid clavulanic đơn thuần không gây ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích nào trên lâm sàng. 

Các chủng nhạy cảm thường gặp 

Vi khuẩn hiếu khí Gram-dương:

  • Enterococcus faecalis.

  • Gardnerella vaginalis.

  • Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicillin).

  • Streptococcus agalactiae. 

  • Streptococcus pneumoniae.

  • Streptococcus pyogenes và các liên cầu tan huyết beta khác.

  • Nhóm Streptococcus viridans.

Vi khuẩn hiếu khí Gram-âm:

  • Capnocytophaga spp. 

  • Eikenella corrodens.

  • Haemophilus influenzae.

  • Moraxella catarrhalis.

  • Pasteurella multocida. 

Vi khuẩn kỵ khí:

  • Bacteroides fragilis.

  • Fusobacterium nucleatum. 

  • Prevotella spp. 

Các loài kháng thuốc

Vi khuẩn hiếu khí Gram-dương:

  • Enterococcus faecium.

Vi khuẩn hiếu khí Gram-âm:

  • Escherichia coli.

  • Klebsiella oxytoca. 

  • Klebsiella pneumoniae. 

  • Proteus mirabilis.

  • Proteus vulgaris.

Vi khuẩn kháng thuốc nội sinh 

Vi khuẩn hiếu khí Gram-âm:

  • Acinetobacter sp.

  • Citrobacter freundii. 

  • Enterobacter sp. 

  • Legionella pneumophila. 

  • Morganella morganii.

  • Providencia spp. 

  • Pseudomonas sp. 

  • Serratia sp. 

  • Stenotrophomonas maltophilia. 

Các vi khuẩn khác:

  • Chlamydophila pneumoniae.

  • Chlamydophila psittaci.

  • Coxiella burnetti. 

  • Mycoplasma pneumoniae.

Dược động học

Hấp thu 

Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu nhanh và tốt bằng đường uống. Sau khi dùng đường uống, sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic khoảng 70%. Dữ liệu trong huyết tương của hai thành phần là tương tự nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) khoảng 1 giờ.

Phân bố  

Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3 – 0,4l/kg đối với amoxicillin và khoảng 0,2/kg đối với acid clavulanic. Sau khi truyền tĩnh mạch, cả amoxicillin và acid clavulanic đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, chất hoạt dịch và dịch phúc mạc, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố tốt vào dịch não tủy.

Từ các nghiên cứu trên động vật không có bằng chứng cho thấy các chất chuyển hóa của từng thành phần thuốc bị giữ lại đáng kể ở mô. Amoxicillin, giống như hầu hết các penicillin, có thể được tìm thấy trong sữa mẹ. Một lượng nhỏ acid clavulanic cũng có thể được phát hiện trong sữa mẹ (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú). Cả amoxicillin và acid clavulanic đã được chứng minh là qua được hàng rào nhau thai (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú). 

Chuyển hóa 

Amoxicillin bài tiết một phần trong nước tiểu dưới dạng acid penicilloic không có hoạt tính với khoảng 10 – 25% liều ban đầu. Phần lớn acid clavulanic được chuyển hóa ở người, được thải trừ trong nước tiểu và phân và dưới dạng khí carbon dioxid trong khí thở ra. 

Thải trừ 

Amoxicillin được thải trừ chính qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ qua thận và cả không qua thận. Thời gian bán thải trung bình của amoxicillin/acid clavulanic khoảng một giờ và độ thanh thải toàn phần trung bình xấp xỉ 25l/giờ ở người khỏe mạnh. Khoảng 60 – 70% amoxicillin và 40 – 65% acid clavulanic được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong 6 giờ đầu tiên sau khi sử dụng liều đơn amoxicillin/acid clavulanic 250mg/125mg hoặc 500mg/125mg.

Nhiều nghiên cứu cho thấy lượng bài tiết qua nước tiểu khoảng 50 – 85% cho amoxicillin và 27 – 60% đối với acid clavulanic trong khoảng thời gian 24 giờ. Trong trường hợp của acid clavulanic, một lượng lớn thuốc được bài tiết trong 2 giờ đầu tiên sau khi dùng thuốc. Sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm bài tiết amoxicillin nhưng không làm chậm bài tiết acid clavulanic qua thận. 

Tuổi 

Thời gian bán thải của amoxicillin là tương tự đối với trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi, trẻ lớn hơn và người trưởng thành. Đối với trẻ rất nhỏ (bao gồm cả trẻ sinh non thiếu tháng) trong tuần đầu tiên chào đời, khoảng cách liều không được vượt quá 2 lần/ngày do sự đào thải qua thận chưa hoàn chỉnh. Bởi vì chức năng thận có thể giảm ở người lớn tuổi, cần thận trọng trong việc chọn liều và nên theo dõi chức năng thận.   

Giới tính 

Sau khi dùng đường uống amoxicillin/acid clavulanic ở nam giới và phụ nữ khỏe mạnh, giới tính không có ảnh hưởng đáng kể trên dược động học của cả amoxicillin và acid clavulanic.  

Suy thận 

Độ thanh thải huyết thanh toàn phần của amoxicillin/acid clavulanic giảm tỉ lệ với mức độ suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải của amoxicillin giảm rõ rệt hơn so với acid clavulanic vì amoxicillin được bài tiết qua thận với tỷ lệ cao hơn. Liều dùng trong trường hợp suy thận phải được điều chỉnh để ngăn chặn sự tích tụ quá mức của amoxicillin trong khi vẫn duy trì đủ lượng acid clavulanic. 

Suy gan 

Thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy gan và cần theo dõi chức năng gan định kỳ.

Cách dùng Thuốc Curam 250mg/5ml

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống.

Thuốc được dùng cùng với bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa.

Việc điều trị có thể được bắt đầu bằng đường tiêm theo tóm tắt đặc tính sản phẩm của công thức dùng đường tiêm tĩnh mạch và được tiếp tục với chế phẩm dùng đường uống. 

Lắc chai thuốc để làm tơi khối bột, thêm nước vào lọ như chỉ dẫn, đảo ngược lọ và lắc đều. 

Luôn lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.

Liều dùng

Liều lượng được thể hiện qua hàm lượng amoxicillin/acid clavulanic ngoại trừ trường hợp liều được chỉ rõ dưới dạng một thành phần đơn lẻ. 

Liều Curam 250mg/5ml để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến

  • Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.

  • Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.

  • Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được trình bày dưới đây.

Việc sử dụng những dạng trình bày khác của amoxicillin/acid clavulanic (ví dụ những dạng cung cấp liều amoxicillin cao hơn hoặc tỷ lệ khác nhau giữa amoxicillin và acid clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết. 

Đối với người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg

Liều dùng 500mg/125mg, uống 3 lần/ngày.

Công thức Curam 250mg/5ml cung cấp tổng liều 1.500mg amoxicillin/375mg acid clavulanic hàng ngày, khi được dùng như khuyến cáo.

Đối với trẻ em cân nặng dưới 40kg, công thức này cung cấp liều tối đa 2.400mg amoxicillin/600mg acid clavulanic hàng ngày, khi được dùng như khuyến cáo dưới đây. Nếu xét thấy cần sử dụng một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẩm khác để tránh dùng liều cao acid clavulanic hàng ngày không cần thiết.

Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét.

Trẻ em cân nặng dưới 40kg 

Liều dùng 20mg/5mg/kg/ngày đến 60mg/15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày. 

Trẻ em có thể được điều trị với viên nén amoxicillin/acid clavulanic, hỗn dịch hoặc dạng gói dành cho trẻ em. 

Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hoặc cân nặng dưới 25kg tốt nhất nên điều trị với amoxicillin/acid clavulanic dạng hỗn dịch uống hay dạng gói dành cho trẻ em. 

Không có dữ liệu lâm sàng sẵn có về liều lượng amoxicillin/acid clavulanic (công thức 4:1) cao hơn 40mg/10mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 2 tuổi. 

Người cao tuổi 

Không cần điều chỉnh liều. 

Suy thận 

Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (ClCr) lớn hơn 30ml/phút.

Người lớn và trẻ em ≥ 40kg

Độ thanh thải Liều dùng
ClCr: 10 – 30ml/phút 500mg/125mg, 2 lần/ngày
ClCr < 10ml/phút 500mg/125mg, 1 lần/ngày
Lọc máu 500mg/125mg mỗi 24 giờ, cộng với 500mg/125mg trong khi lọc máu, được lặp lại vào cuối buổi lọc máu (vì nồng độ trong máu của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm.

Trẻ em < 40kg

Độ thanh thải Liều dùng
ClCr: 10 – 30ml/phút 15mg/3,75mg/kg, 2 lần/ngày (tối đa 500mg/125mg, 2 lần/ngày).
ClCr < 10ml/phút 15mg/3,75mg/kg, 1 lần/ngày (tối đa 500mg/125mg).
Lọc máu

15mg/3,75mg/kg, 1 lần/ngày
Trước khi lọc máu 15mg/3,75mg/kg

Để hồi phục nồng độ thuốc trong tuần hoàn, 15mg/3,75mg/kg nên được dùng thêm sau khi lọc máu.

Suy gan 

Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng và dấu hiệu của quá liều

Biểu hiện của quá liều có thể là các triệu chứng ở đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một vài trường hợp có thể dẫn đến suy thận (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). 

Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc trong những trường hợp sử dụng liều cao. 

Đã có báo cáo về việc amoxicillin kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yếu là sau khi truyền tĩnh mạch liều cao. Nên duy trì việc kiểm tra thường xuyên ống thông (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). 

Cách xử trí

Các triệu chứng đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, nên chú ý đến cân bằng nước/điện giải. Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng lọc máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Curam 250mg/5ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là tiêu chảy, buồn nôn và nôn. 

Các tác dụng không mong muốn được thu thập từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi lưu hành của amoxicillin/acid clavulanic, được sắp xếp theo hệ cơ quan của MedDRA và được liệt kê dưới đây.

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng 

  • Thường gặp: Nhiễm nấm candida ở niêm mạc. 

  • Chưa biết: Các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. 

Rối loạn máu và hệ bạch huyết 

  • Hiếm gặp: Giảm tế bào bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu. 

  • Chưa biết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Chưa biết: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu. 

  • Chưa biết: Tăng động có phục hồi, co giật, viêm màng não vô trùng. 

Rối loạn hệ tiêu hóa 

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. 

  • Ít gặp: Khó tiêu. 

  • Chưa biết: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi đen, đổi màu men răng.

Rối loạn gan mật 

  • Ít gặp: Tăng chỉ số AST hoặc ALT.

  • Chưa biết: Viêm gan, vàng da ứ mật. 

Rối loạn da và các mô dưới da

  • Ít gặp: Ban da, ngứa, mày đay. 

  • Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng. 

  • Chưa biết: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vẩy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) và phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS). 

Rối loạn thận và tiết niệu 

  • Chưa biết: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Curam 250mg/5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất, với nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. 

  • Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tức khắc nặng (như phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta – lactam nào (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

  • Có tiền sử vàng da/suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Curam 250mg/5ml, cần tiến hành điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với peniclillin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta – lactam khác. 

Đã có báo cáo về các ca quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (bao gồm phản ứng dạng phản vệ và các phản ứng có hại nghiêm trọng trên da) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin và có cơ địa dị ứng. Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng dị ứng nào, phải dừng điều trị bằng Curam 250mg/5ml ngay lập tức và áp dụng biện pháp điều trị thay thế phù hợp.

Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do những vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin thì việc chuyển từ Curam 250mg/5ml sang sử dụng amoxicillin cần được cân nhắc dựa theo hướng dẫn chính thức. Dạng trình bày của Curam 250mg/5ml không phù hợp để sử dụng khi có nguy cơ cao rằng các tác nhân gây bệnh giả định đã giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với nhóm beta – lactam mà không qua trung gian beta – lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Dạng trình bày này không nên dùng để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae kháng penicillin. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc ở bệnh nhân dùng liều cao. 

Nên tránh dùng Curam 250mg/5ml nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện phát ban dạng sởi sau khi sử dụng amoxicillin. 

Sử dụng đồng thời allopurinol trong suốt quá trình điều trị với amoxicillin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng dị ứng ở da. Sử dụng trong thời gian dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Sự xuất hiện của sốt ban đỏ toàn thân kết hợp với mụn mủ khi bắt đầu điều trị có thể là triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Nếu phản ứng này xảy ra cần dừng ngay việc điều trị bằng Curam 250mg/5ml và chống chỉ định với việc sử dụng amoxicillin. Curam 250mg/5ml nên được sử dụng  thận trọng ở những bệnh nhân có bằng chứng về suy giảm chức năng gan. 

Những vấn đề ở gan đã được báo cáo chủ yếu ở nam giới và người cao tuổi và có thể liên quan đến việc điều trị kéo dài. Những vấn đề này rất hiếm khi được báo cáo ở trẻ em. Ở tất cả các nhóm, những dấu hiệu và triệu chứng về gan thường xảy ra trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng ở một số trường hợp nó có thể xuất hiện vài tuần sau khi kết thúc điều trị. Chúng thường tự phục hồi. Những vấn đề ở gan cũng có thể nặng và trong một vài trường hợp hiếm gặp gây tử vong đã được báo cáo. Những trường hợp này hầu hết xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh nặng hoặc sử dụng đồng thời các thuốc đã được biết là có nguy cơ gây độc cho gan. 

Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn bao gồm cả amoxicillin và có thể phân loại độ nặng từ nhẹ đến đe dọa tính. Do đó, điều quan trọng là cần cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh. Nếu xảy ra viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, cần dừng Curam 250mg/5ml ngay lập tức, hỏi ý kiến bác sĩ và bắt đầu một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định các thuốc làm giảm nhu động ruột trong trường hợp này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các phản ứng không mong muốn có thể xảy ra (như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật) và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, phát triển phôi/bào thai, quá trình sinh con hoặc phát triển sau sinh. Dữ liệu hạn chế trong việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong suốt quá trình mang thai ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở phụ nữ sinh non, đã có báo cáo rằng việc điều trị dự phòng vỡ ối sớm bằng amoxicillin/acid clavulanic có thể liên quan tới việc tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Việc sử dụng thuốc nên tránh trong suốt thai kỳ, trừ khi được cân nhắc là cần thiết bởi thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Cả hai chất đều được bài tiết qua sữa mẹ (tác động của acid clavulanic lên trẻ sơ sinh đang bú mẹ vẫn chưa được biết đến). 

Do đó, tiêu chảy và nhiễm nấm ở niêm mạc có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, có thể phải dừng cho con bú.

Khả năng nhạy cảm cần được tính đến. 

Amoxicillin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú sau khi được cân nhắc nguy cơ/lợi ích bởi thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc chống đông dạng uống 

Thuốc chống đông máu và kháng sinh penicillin đã được dùng rộng rãi trong thực tế và không có báo cáo về tương tác. Tuy nhiên, trong y văn có những ca tăng tỉ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân duy trì sử dụng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê thêm amoxicillin. Nếu việc dùng đồng thời là cần thiết, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi dùng thêm hoặc ngưng sử dụng amoxicillin. Ngoài ra, việc chỉnh liều thuốc chống đông đường uống có thể là cần thiết. 

Methotrexat 

Các penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính. 

Probenecid 

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ acid clavulanic. 

Mycophenolat mofetil 

Ở những bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về việc giảm nồng độ ngay trước liều kế tiếp của chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) xấp xỉ 50% khi sử dụng amoxicillin và acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức khởi đầu liều có thể không đại diện chính xác cho sự thay đổi tổng thể mức phơi nhiễm MPA. Do đó, sự thay đổi liều mycophenolat mofetil thông thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng trong việc rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, việc theo dõi chặt chẽ cần được thực hiện trong suốt quá trình dùng đồng thời các thuốc và một thời gian ngắn sau khi kết thúc điều trị bằng kháng sinh.

Bảo quản

Không bảo quản chai thuốc (dạng bột dùng để pha hỗn dịch) trên 30ºC. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm. 

Dạng hỗn dịch pha sẵn để dùng phải được bảo quản trong tủ lạnh (2° – 8°C) và phải sử dụng trong vòng 7 ngày. Sau đó, cần phải loại bỏ hỗn dịch còn dư không sử dụng.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Curam 250mg/5ml Sandoz điều trị viêm tai giữa, viêm xoang (7.5g)”