Thuốc Clarityne Syrup MSD hương đào hỗ trợ điều trị giảm viêm mũi dị ứng (60 ml)

Quy cách

Chai

Thành phần

Loratadine

Xuất xứ thương hiệu

Bỉ

Nhà sản xuất

SCHERING-PLOUGH LABO N.V.

Số đăng ký

VN-10561-10

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Clarityne® được sản xuất bởi công ty PT Merck Sharp Dohme Pharma. Thuốc Clarityne làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt), mề đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.

Mỗi viên nén Clarityne® chứa 10 mg loratadine, Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Mỗi 5ml siro Clarityne® chứa 5 mg loratadine và các tá dược khác, lọ 60 ml.

Sản phẩm đang được chú ý, có 86 người thêm vào giỏ hàng & 42 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Clarityne Syrup là gì ?

Thành phần của Thuốc Clarityne Syrup

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

5

Công dụng của Thuốc Clarityne Syrup

Chỉ định

Thuốc Clarityne® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị để giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Các dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt sẽ giảm nhanh sau khi uống thuốc.
  • Chỉ định để giảm triệu chứng của mày đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.

Dược lực học

Loratadine là một thuốc kháng histamine 3 vòng, hiệu quả tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên.

Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai có hoạt tính chẹn chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Loratadine và sản phẩm chuyển hóa của nó không dễ dàng xâm nhập vào hàng rào máu não, do đó không gây ảnh hưởng đáng kể đến hệ thần kinh trung ương và không biểu hiện tác dụng kháng cholinergic.

Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng tỷ lệ buồn ngủ được báo cáo bởi nhóm đối tượng uống loratadine nằm trong khoảng 1% – 2% so với tỷ lệ buồn ngủ được báo cáo bởi nhóm placebo, và cao hơn rất nhiều (lên đến 47%) đối với nhóm điều trị bằng các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Clarityne Syrup

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ > 12 tuổi:

Clarityne®  viên nén: 1 viên (10mg) – ngày 1 lần.

Clarityne®  sirô: 2 thìa cà phê đầy (10mg) – ngày 1 lần.

Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:

Cân nặng > 30kg: 10ml (10mg) (hai thìa cà phê đầy) Clarityne® sirô – ngày 1 lần.

Cân nặng ≤ 30kg: 5ml (5mg) (một thìa cà phê đầy) Clarityne® sirô – ngày 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Lơ mơ, đánh trống ngực và đau đầu đã được báo cáo khi dùng quá liều, uống một lần 160mg loratadine không gây tác dụng phụ. Trong trường hợp quá liều nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Điều trị: 

Xem xét các phương pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi dạ dày, như dùng than hoạt tính để hấp thu, dùng dưới dạng hỗn dịch với nước.

Nên cân nhắc dùng phương pháp rửa dạ dày. Dung dịch được chọn là nước muối sinh lý, nhất là với trẻ em. Ở người lớn có thể dùng nước thường, tuy nhiên phải tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi bơm rửa đợt khác.

Thuốc tẩy muối dẫn nước vào ruột và thẩm thấu, do đó nó còn có tác dụng pha loãng nhanh các chất chứa trong ruột. Loratadine không được thải qua thẩm phân máu ở bất kỳ thời gian nào. Sau khi điều trị cấp cứu, nên theo dõi sát bệnh nhân.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Clarityne® bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không gây buồn ngủ một cách đáng kể với liều 10mg mỗi ngày.

Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm: 

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng.

  • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày.

  • Da và mô dưới da: Các triệu chứng dị ứng như nổi ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000

  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, quá mẫn bao gồm phù mạch.

  • Gan: Chức năng gan bất thường.

  • Tim mạch: Nhanh nhịp tim, đánh trống ngực.

  • Thần kinh: Chóng mặt và co giật.

Tương tự như vậy, tỉ lệ tác dụng ngoại ý liên quan đến Clarityne® sirô là tương đương với placebo. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhi, tỉ lệ đau đầu, lơ mơ và hốt hoảng liên quan đến việc dùng thuốc hiếm khi được báo cáo, tương tự với placebo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Clarityne® chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn hoặc đặc ứng với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Những bệnh nhân suy gan nặng nên sử dụng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadine. Liều khởi đầu đề nghị ở những bệnh nhân này là 5ml hoặc 5mg/ngày hoặc 10ml hoặc 10mg dùng cách ngày.

Chưa xác lập hiệu quả của Clarityne ở trẻ dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, dữ liệu dược động học của loratadine ở trẻ từ 1 đến 2 tuổi sau khi dùng liều duy nhất 2,5mg Clarityne®  sirô là tương tự như trẻ lớn tuổi hơn và người lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định tính an toàn khi dùng các chế phẩm Clarityne® cho phụ nữ có thai; do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.

Thời kỳ cho con bú

Do loratadine được tiết vào sữa và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Dựa trên những nghiên cứu được tiến hành khi sử dụng chung với rượu, loratadine không ảnh hưởng trên tâm thần.

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, đã thấy tăng nồng độ loratadine trong huyết tương khi sử dụng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nhưng không thấy thay đổi đáng kể có ý nghĩa lâm sàng (kể cả điện tâm đồ). Cẩn thận trong khi phối hợp với các thuốc khác đã biết có tác dụng ức chế sự chuyển hóa ở gan cho đến khi nghiên cứu về tương tác thuốc được hoàn thành đầy đủ.

Tương tác thuốc/Xét nghiệm:

Nên ngừng sử dụng Clarityne®  48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa hoặc giảm các phản ứng dương tính ở da.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Vỉ chứa viên nén phải được bảo quản tránh ẩm. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Clarityne Syrup MSD hương đào hỗ trợ điều trị giảm viêm mũi dị ứng (60 ml)”