Thuốc Cefdinir 300mg TV.Pharm hỗ trợ điều trị viêm phổi, viêm phế quản (10 viên)

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Cefdinir

Chỉ định

Viêm amidan , Viêm họng , Viêm tai giữa , Viêm xoang , Viêm phế quản cấp tính

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

TVP

Số đăng ký

VD-17986-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cefdinir 300 mg có thành phần chính Cefdinir để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 67 người thêm vào giỏ hàng & 33 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Cefdinir 300mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Cefdinir 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

300mg

Công dụng của Thuốc Cefdinir 300mg

Chỉ định

Thuốc Cefdinir 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn và thiếu niên

Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae(chủng nhạy cam với penicillin), và Moraxellacatarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).

Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.

Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Trẻ em

Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).

Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β- lactamase nhưng phải nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).

Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.

Dược động học

Sau khi uống một liều 300 – 600 mg cefdinir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 1,6 ug/mL – 2,9 ug/mL trong khoảng 2,9 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,35 I/kg. Khoảng 60 – 70 % gắn với protein huyết tương. Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, thâm nhập tốt vào dịch não tủy.

Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận.

Cách dùng Thuốc Cefdinir 300mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Viêm phổi mắc phải cộng đồng:

300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Đợt cấp của viêm phế quản mãn:

300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.

Viêm xoang cấp tính:

300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày.

Viêm hầu họng /viêm amidan:

300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5 – 10 ngày.

Viêm da và cấu trúc da:

300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em

Viêm tai giữa cấp:

7 mg/kg x 2 lần hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Viêm hầu họng/viêm amidan:

7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Viêm da và cấu trúc da:

7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận

Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.

Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2: 7 mg/kg/ngày (tối đa 300 mg/ngày).

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo

Liều khuyến cáo:

300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin về tình trạng quá liều Cefdinir. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc quá liều các kháng sinh β- lactamase: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật.

Điều trị quá liều: Lọc máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefdinir 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ban đỏ, đau đầu. 
  • Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefdinir 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiển sử viêm đại tràng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.

Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.

Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.

Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.

Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.

Bảo quản

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Cefdinir 300mg TV.Pharm hỗ trợ điều trị viêm phổi, viêm phế quản (10 viên)”