Thuốc Bustidin 20mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Bustidin 20mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine |
20mg |
Công dụng của Thuốc Bustidin 20mg
Chỉ định
Thuốc Bustidin 20 được chỉ định dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực đầu tay.
Dược lực học
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào mô, liên kết thấp với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nuớc tiểu.
Cách dùng Thuốc Bustidin 20mg
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên, ngày 3 lần dùng cùng bữa ăn.
Người bị suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút): Uống 1 viên, ngày 2 lần, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Người cao tuổi: Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trẻ em: Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin liên quan đến quá liều trimetazidin dihydroclorid còn hạn chế.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bổ sung vào liều đã quên uống.
Giữ đúng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc như theo chỉ định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bustidin 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
-
Rối loạn trên thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu.
-
Rối loạn trên dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
-
Rối loạn trên da và mô dưới da: Mẩn ngứa, mày đay.
-
Rối loạn toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp
-
Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
-
Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã (đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp), đỏ bừng mặt.
Không rõ
-
Rối loạn trên thần kinh trung ương: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
-
Rối loạn trên dạ dày – ruột: Táo bón.
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan.
-
Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Bustidin 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
-
Bệnh nhân Parkison, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng
-
Không nên sử dụng ở giai đoạn trước nhập viện và những ngày đầu nhập viện. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực. Không dùng thuốc này để điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim.
-
Sử dụng cho người cao tuổi cần phải kiểm tra và theo dõi thường xuyên vì trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ).
-
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
-
Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp, có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp.
-
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao: Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
-
Do thành phần thuốc có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp khiến cho không dung nạp được galactose, bị thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
-
Ponceau 4R, erythrosin red trong thành phần thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tốt nhất không dùng thuốc trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa thấy có tương tác của trimetazidin dihydroclorid với thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Reviews
There are no reviews yet.