Thuốc bôi Caditrigel là gì ?
Thành phần của Thuốc bôi Caditrigel
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole |
10mg |
Công dụng của Thuốc bôi Caditrigel
Chỉ định
Thuốc Caditrigel Usp được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (Eczema) cấp tính và mãn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã, viêm teo da, lichen phẳng mãn tính, hăm da, viêm da tróc vẩy, mày đay dát sẩn, vẩy nến.
- Bệnh nấm da, nhiễm khuẩn da thứ phát.
Dược lực học
Kem bôi da là sự kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch của Betamethasone dipropionate với tác dụng kháng nấm phổ rộng của Clotrimazole và tác dụng kháng khuẩn của Gentamicin sulfate.
Clotrimazole liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Gentamicin cho tác dụng điều trị tại chỗ rất hữu hiệu trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
Dược động học
Clotrimazol và gentamicin rất ít được hấp thu khi dùng dạng chế phẩm bôi trên da.
Cách dùng Thuốc bôi Caditrigel
Cách dùng
Bôi một lớp thuốc mỏng lên vùng bị bệnh và thoa kỹ.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau: 1 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Caditrigel Usp, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất ADR
-
Phản ứng quá mẫn: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sẩn, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mề đay, kích ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Caditrigel Usp chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân bị viêm tai ngoài dạng Eczema kèm thủng màng nhĩ.
-
Bệnh nhân bị loét da.
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh aminoglycosid như Streptomycin, Kanamycin, Gentamycin, Neomycin hay Bacitracin.
Thận trọng khi sử dụng
Trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc lên một vùng da rộng, dùng thuốc kéo dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
Thuốc có thể gây phản ứng mẫn cảm (như ngứa, đỏ da, mụn nước), khi đó nên ngừng dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu.
Thời kỳ mang thai
Do tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Do tính an toàn trên phụ nữ cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Tương tác thuốc
Do thuốc có chứa betamethasone nên có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.