Thuốc Acyclovir 200mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Acyclovir 200mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir |
200-mg |
Công dụng của Thuốc Acyclovir 200mg
Chỉ định
Thuốc Acyclovir được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Dược lực học
Acyclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Khi vào cơ thể, acyclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.
Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex 2, virus Varicella zoster.
Dược động học
Hấp thu
Khả dụng sinh học theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 – 30%), thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố
Acyclovir được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 – 35%).
Chuyển hóa
Một lượng thuốc nhỏ được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ.
Cách dùng Thuốc Acyclovir 200mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex
Người lớn: 200 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 – 10 ngày. Ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng một nửa liều người lớn.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp
Người lớn: 200 – 400 mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.
Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng một nửa liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona
Người lớn: 800 mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.
Trẻ em bệnh Varicella: 20 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800 mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày.
Người cao tuổi
Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Người suy thận
Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:
-
Khi độ thanh thải creatinin từ 10 – 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.
-
Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Có kết quả trong ống thận (khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml hoặc khi creatinin huyết thanh cao), suy thận, trạng thái kích thích bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Thẩm tách máu bệnh nhân cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và chất điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acyclovir, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (ngắn hạn).
-
Dùng dài hạn gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Acyclovir 200 chống chỉ định trong trường hợp:
Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Lưu ý uống thuốc với đủ nước và tránh phối hợp với các thuốc gây độc thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt là tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận, do đó bệnh nhân cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro xảy ra đối với bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên cần thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, do đó làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.