Dung dịch nhỏ mắt Sancoba là gì ?
Thành phần của Dung dịch nhỏ mắt Sancoba
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cyanocobalamin |
0.02-% |
Vitamin B12 |
|
Công dụng của Dung dịch nhỏ mắt Sancoba
Chỉ định
Dung dịch nhỏ mắt Sancoba được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Cải thiện sự dao động về điều tiết trong chứng mỏi mắt do điều tiết.
Dược lực học
Tác dụng cải thiện chức năng điều tiết
Tác dụng của thuốc nhỏ mắt Sancoba 5ml lên chức năng điều tiết ở bệnh nhân bị chứng mỏi mắt do điều tiết đã được nghiên cứu bằng cách đo lặp lại thời gian điều tiết, đo chuyển động điều tiết và dao động nhỏ về điều tiết trong một nghiên cứu mù đôi.
Thời gian điều tiết và chuyển động điều tiết có khuynh hướng cải thiện và dao động nhỏ về điều tiết cải thiện đáng kể so với nhóm giả dược.
Tác dụng tăng cường hô hấp ở mô
(Thỏ bạch tạng in vitro, chuột cống in vitro/in vivo)
Khi cobamamid (coenzym vitamin B12) ở các nồng độ 0.0025, 0.025, 0.1, 0.5, 5.0, 10.0, 50.0 hoặc 100.0µg/ml được thêm vào hỗn dịch võng mạc của thỏ bạch tạng, sự tiêu thụ oxy của võng mạc gia tăng phụ thuộc vào nồng độ.
Cyanocobalamin làm tăng sự tiêu thụ oxy ở cơ xương của chuột cống cả in vitro và in vivo và phục hồi sự hô hấp kém ở mô cơ chuột cống bị teo do cắt dây thần kinh. Sự phối hợp cyanocobalamin và AMP làm tăng sản xuất ATP ở cơ và nhãn cầu nhiều hơn so với AMP đơn độc.
Tác dụng lên sự dẫn truyền thần kinh
(Ếch, thỏ bạch tạng in vitro)
Tác dụng của coenzym vitamin B12 và methylcobalamin lên sự dẫn truyền thần kinh đã được nghiên cứu, sử dụng dây thần kinh tọa của ếch và thỏ trong in vitro, ở nồng độ thấp, chúng làm tăng cực màng tế bào và tăng biên độ điện thế hoạt động, trong khi ở nồng độ cao chúng gây ra sự khử cực màng tế bào và giảm biên độ điện thế hoạt động.
Ở nồng độ cao hơn nhiều, sự khử cực gây gián đoạn sự dẫn truyền thần kinh. Tuy nhiên người ta cho rằng tính hưng phấn thần kinh tăng lên và thời kỳ trơ ngắn đi khi sự khử cực màng tế bào vẫn ở mức thấp dưới ngưỡng để tạo ra điện thế hoạt động.
Dược động học
Sự phân bố nội nhãn (ở thỏ)
Nhỏ cyanocobalamin được đánh dấu vào mắt thỏ 15 lần sau mỗi 2 phút đến tổng lượng 0,3ml. Tỷ lệ thấm cyanocobalamin vào mô mắt ngay lập tức và 1 giờ sau lần nhỏ cuối như sau:
|
Cách dùng Dung dịch nhỏ mắt Sancoba
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 – 2 giọt, 3 – 5 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có dữ liệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc nhỏ mắt Sancoba, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc dung dịch nhỏ mắt Sancoba, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc này chưa được điều tra để xác định tỷ lệ mắc các tác dụng không mong muốn.
Nếu quan sát thấy các tác dụng không mong muốn sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Chưa rõ tỷ lệ mắc
Quá mẫn cảm: Triệu chứng quá mẫn cảm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dung dịch nhỏ mắt Sancoba chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Sancoba nếu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng: Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do điều trị (Độ an toàn của thuốc này trong thai kỳ chưa được thiết lập).
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do điều trị (Độ an toàn của thuốc này cho con bú chưa được thiết lập).
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín, tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng huỳnh quang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.