Kem Philderma Phil điều trị nhiễm nấm, lang ben (10g)

Quy cách

Tuýp

Thành phần

Clotrimazole

Chỉ định

Chàm , Vảy nến , Nấm ngoài da, Viêm da cơ địa , Viêm da do tiếp xúc , Viêm da

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CTY TNHH PHIL INTER PHARMA

Số đăng ký

VD-21157-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Philderma là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma, với thành phần chính gồm Betamethasone dipropionate, Clotrimazole, Gentamicin sulfate. Thuốc được dùng để điều trị tại chỗ các bệnh nấm da, nấm kẽ tay, kẽ chân, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng, điều trị viêm nhiễm, dị ứng da.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 26 người thêm vào giỏ hàng & 26 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Kem Philderma là gì ?

Thành phần của Kem Philderma

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clotrimazole

100-mg

Công dụng của Kem Philderma

Chỉ định

Thuốc Philderma được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tại chỗ các bệnh nấm da, nấm kẽ tay, kẽ chân, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng. 
  • Điều trị viêm nhiễm, dị ứng da: Ban vảy nến, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Dược lực học

Gentamicin sulfate là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicillin.

Clotrimazole là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus Bacteroides, không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazole là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng kháng viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolone.

Betamethasone có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc được dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trường hợp suy thượng thận thì thường dùng hydrocortisone kèm bổ sung fludrocortisone.

Dược động học

Gentamicin

Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thuốc ít gắn vào protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.

Thời gian bán thải của gentamicin 2–3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.

Clotrimazole

Khi dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazole rất ít được hấp thu. Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1%, clotrimazole phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazole thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5–1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.

Betamethasone

Betamethasone dễ dàng hấp thu qua tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho tác động toàn thân. Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất các các mô trong cơ thể. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

Cách dùng Kem Philderma

Cách dùng

Thuốc dùng bôi ngoài da.

Liều dùng

Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó hai đến ba lần mỗi ngày.

Để việc điều trị có kết quả, nên thoa thuốc đều đặn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau 4 tuần thoa thuốc, nên xem lại chẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về trường hợp sử dụng quá liều.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Philderma, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng phụ sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Philderma chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc này cho mắt.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.

Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.

Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vảy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng đối ngược, nguy cơ xuất hiện vảy nến mụn mủ.

Thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị cần phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai, do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Kem Philderma Phil điều trị nhiễm nấm, lang ben (10g)”