Thuốc Histalong 10mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Histalong 10mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin |
10-mg |
Công dụng của Thuốc Histalong 10mg
Chỉ định
Thuốc Histalong 10 mg Dr.Reddy 2X10 được chỉ định dùng điều trị viêm mũi theo mùa và viêm màng kết, viêm mũi dị ứng tái diễn, ngứa và nổi mày đay.
Dược lực học
Cetirizin là một chất chuyển hóa được carboxyl hóa của hydroxyzin. Nó là một chất kháng histamin có tác dụng dài. Hiệu quả chính của nó thông qua trung gian ức chế chọn lọc các thụ thể ngoại biên H1. Nó có các tính chất chống dị ứng rõ rệt và ức chế loại chất ưa eosin trong phản ứng dị ứng. Hoạt tính kháng histamin của cetirizin đã rõ ràng được ghi trong tài liệu nghiên cứu theo các mô hình khác nhau trên động vật và người. Trong các mô hình thử trên động vật in vivo và ex vivo đã chứng tỏ hoạt tính chống tiết cholin và kháng serotonin không đáng kể.
Dược động học
Cetirizin được hấp thụ nhanh với Tmax khoảng 1 giờ sau khi uống viên hoặc siro ở người lớn. Thực phẩm không ảnh hưởng đến phạm vi tác động của cetirizin (AUC) nhưng Tmax và Cmax giảm đi khi có thực phẩm. Liên kết của cetirizin với protein trong huyết tương trung bình là 93%, 70% lượng thuốc uống được tìm thấy trong nước tiểu và 10% trong phân. Sự chuyển hóa bước một của cetirizin ở mức độ thấp.
Cách dùng Thuốc Histalong 10mg
Cách dùng
Có thể dùng trước và sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Dùng 5 mg hoặc 10 mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.
Trẻ em 6 – 11 tuổi
Dùng 5 hoặc 10 mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.
Nếu dùng dạng siro, dùng 1 hoặc 2 thìa canh một lần trong ngày.
Trẻ em 2 – 5 tuổi
Liều được khuyên là 2,5 mg (1/2 thìa canh) một lần trong ngày. Liều trong nhóm bệnh nhân này có thể tăng lên đến 5 mg (1 thìa canh) một lần trong ngày hoặc 2,5 mg (1/2 thìa canh) dùng 2 lần trong ngày cách nhau 12 giờ, tùy mức độ trầm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, điều trị theo triệu chứng và hỗ trợ. Không có chất chống độc đặc hiệu đối với cetirizin. Không thể loại bỏ cetirizin có hiệu quả bằng thẩm tích máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Histalong 10 mg Dr.Reddy 2X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng phụ thường gặp trong các bệnh nhân 12 tuổi trở lên là buồn ngủ. Mệt mỏi, khô miệng, viêm họng và hoa mắt, chóng mặt cùng với các phản ứng phụ khác cũng đã được ghi nhận đối với nhóm bệnh nhân này.
Trong các bệnh nhân 6 – 11 tuổi, các phản ứng thường gặp là buồn ngủ và đau bụng.
Số lượng và tần số các phản ứng phụ được báo cáo trong nhóm bệnh nhân 2 – 5 tuổi cũng tương tự như trong nhóm 6 – 11 tuổi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan tới việc dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Histalong 10 mg Dr.Reddy 2X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Phản ứng quá mẫn với cetirizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc hydroxyzin.
-
Có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Đã có báo cáo xảy ra phản ứng buồn ngủ trong các bệnh nhân dùng cetirizin trong khi thử lâm sàng. Vì vậy, phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy, nhất là các máy có tiềm năng gây nguy hiểm.
Phải tránh dùng đồng thời cồn hoặc các chất làm dịu thần kinh trung ương, vì có thể làm giảm thêm sự tỉnh táo và suy yếu thêm sự hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Dùng cho bệnh nhân suy gan
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có suy gan, không được dùng vượt quá 5 mg một lần trong ngày.
Tương tự đối với trẻ em 6 – 11 tuổi có suy gan cũng chỉ dùng liều 5 mg một lần trong ngày. Không nên dùng cho trẻ em 2 – 5 tuổi có suy gan.
Dùng cho bệnh nhân suy thận
Người lớn và trẻ em từ 12 trở lên có chức năng thận suy giảm hoặc đang thẩm tích máu, liều dùng không được vượt quá 5 mg một lần trong ngày. Tương tự, đối với trẻ em 6 – 11 tuổi có suy thận, nên dùng 5 mg một lần trong ngày. Không nên dùng cetirizin cho trẻ em 2 – 5 tuổi có suy thận.
Dùng cho người lớn tuổi
Những bệnh nhân lớn tuổi thường có chức năng thận suy giảm. Do vậy, phải chọn liều cẩn thận và có thể cần thiết phải giám sát chức năng thận.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về sự buồn ngủ trong các bệnh nhân dùng cetirizin khi thử lâm sàng. Do vậy, phải đề phòng khi lái xe và vận hành máy có tiềm năng gây nguy hiểm.
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn và hiệu quả trong phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Vì vậy, khi có thai không nên dùng cetirizin.
Thời kỳ cho con bú
Độ an toàn và hiệu quả trong phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy, khi cho con bú không nên dùng cetirizin.
Tương tác thuốc
Không có tương tác dược động học nào quan sát được với pseudoephedrin, antipirin, etoconazol, erythromycin, và azythromycin.
Khi dùng cùng với theophyllin thì thanh thải của cetirizin bị giảm đi.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.