Thuốc Daflon 1000mg Les là gì ?
Thành phần của Thuốc Daflon 1000mg Les
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Diosmin |
900-mg |
Hesperidin |
100-mg |
Công dụng của Thuốc Daflon 1000mg Les
Chỉ định
Daflon 1000mg chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng thực thể liên quan đến trĩ cấp.
Dược lực học
Phân nhóm dược lý: Các thuốc bảo vệ mạch/Các chất ổn định mao mạch/Các flavonoid sinh
học.
Mã ATC: C05CA53
Tác dụng dược lý:
Daflon tác động kép lên hệ tĩnh mạch bằng cách:
- Ở mức độ tĩnh mạch và tĩnh mạch nhỏ: Làm tăng sức bền thành mạch và tác động chống ứ trệ mạch.
- Ở mức độ tuần hoàn vi mạch: Giúp tăng sức bền mao mạch và bình thường hóa tính thấm mao mạch.
Dược động học
Ở người, sau khi uống thuốc với Diosmin được đánh dấu bằng carbon 14:
- Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải là 11 giờ.
- Thuốc được chuyển hóa mạnh với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
Dược động học
Ở người sau khi uống Diosmin được đánh dấu bằng carbon 14:
- Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải là 11 giờ.
- Thuốc được chuyển hoá hoàn toàn với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Daflon 1000mg Les
Cách dùng
Thuốc Daflon 1000mg dùng đường uống. Uống vào thời gian bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 3 viên một ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 2 viên một ngày trong 3 ngày tiếp theo.
Làm gì khi quá liều?
Chưa có báo cáo về việc dùng quá liều Daflon 1000mg.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:
Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (từ (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (từ ≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm (từ ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm ( < 1/10.000).
Chưa được biết đến (không thể ước đoán từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hiếm gặp: Chóng mặt, đau dầu, khó chịu.
Rối loạn dạ dày ruột:
- Phổ biến: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Không phổ biến: Viêm đại tràng.
- Chưa được biết đến: Đau bụng
Rối loạn về da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
- Chưa được biết đến: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).
- Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn hay bất lợi nào chưa ghi rõ trong tờ hướng dẫn này, xin báo cho bác sĩ hay được sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Daflon 1000mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với flavonoid vi hạt tinh chế hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Việc uống thuốc này để điều trị các triệu chứng trĩ cấp không làm ngăn cản việc điều trị khác tại hậu môn. Việc điều trị bằng thuốc là ngắn hạn.
Nếu các triệu chứng không giảm nhanh chóng, cần khám trực tràng và việc điều trị cần được xem xét lại.
Ảnh hưởng của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành các nghiên cứu về ảnh hưởng của Flavo-noid trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên trong các tài liệu tổng quan về phân đoạn Flavonoid, về cơ bản, Daflon 1000mg ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu thực nghiệm tiến hành trên động vật không chỉ ra tác dụng gây quái thai.
Hơn nữa, cho đến nay không có tác dụng có hại nào được báo cáo trên người.
Cho con bú:
Do thiếu các dữ liệu liên quan đến sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, việc cho con bú không được khuyến cáo trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
Khả năng sinh sản:
Các nghiên cứu về độc tính trên sinh sản cho thấy không có tác động nào trên khả năng sinh sản của chuột cống đực và cái.
Tương tác thuốc
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Tuy nhiên sau khi thuốc được đăng ký, với kinh nghiệm sử dụng thuốc trên một lượng lớn bệnh nhân, cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác của thuốc.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.