Thuốc Aspirin 81mg Vidipha dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ (100 viên)

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Acetylsalicylic acid

Chỉ định

Đột quỵ , Nhồi máu cơ tim , Nhồi máu cơ tim, Huyết khối

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Hen phế quản, Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tim, Bệnh ưa chảy máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA

Số đăng ký

VD-24306-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10 là sản phẩm của Vidipha chứa hoạt chất Acid Acetylsalicylic dùng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 89 người thêm vào giỏ hàng & 48 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10 là gì ?

Thành phần của Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetylsalicylic acid

81mg

Công dụng của Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10

Chỉ định

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10 chỉ định điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10

Cách dùng

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10 dạng viên nén dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng điều trị ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 1-2 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều:

Ngộ độc salicylat mãn tính nhẹ, hoặc ngộ độc salicylic, thường chỉ xảy ra sau khi sử dụng lặp đi lặp lại liều lớn.

Các triệu chứng bao gồm chóng mặt, ù tai, điếc, đổ mồ hôi, buồn nôn và ói mửa, nhức đầu, lú lẫn và có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều.

Các triệu chứng của nhiễm độc nặng hoặc nhiễm độc cấp tính sau quá liều bao gồm tăng thông khí phổi, sốt, bồn chồn, ceton huyết, nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa. Trầm cảm của thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp cũng có thể xảy ra.

Ở trẻ em: Thường xảy ra buồn ngủ và toan chuyển hóa; hạ đường huyết có thể trở nên nghiêm trọng.

Xử trí:

Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.

Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.

Biểu trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – bazơ; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.

Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.

Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ salicylat 500 ml(50mg trong100ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ salicylat trên 800 microgam/ml (80 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết.

Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại.

Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gày nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).

Thực hiện truyền thay máu, thảm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.

Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.

Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Aspirin 81mg mà bạn có thể gặp.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học; Thiếu máu tan máu.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.

Ghỉ chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aspirin 81mg Vidipha 10×10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.
  • Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.
  • Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 m/phút và xơ gan.

Thận trọng khi sử dụng

Cẩn thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy màu khác.

Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.

Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận.

Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin, điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch.

Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ.

Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh, Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vị aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Dùng đồng thời aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và lenoprofen.

Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

Tương tác khác của aspirin gồm có sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicillin từ dịch não tủy vào máu.

Aspirin làm giảm tác dụng của các thuốc làm giảm acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Aspirin 81mg Vidipha dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ (100 viên)”