Thuốc Lipitor 20mg Pfizer điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Atorvastatin

Chỉ định

Mỡ máu, Cholesterol máu cao

Chống chỉ định

Mang thai, Suy gan, Men gan cao, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Nhà sản xuất

PFIZER

Số đăng ký

VN-17767-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Lipitor là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Pfizer Pharmaceuticals LLC, có thành phần chính là atorvastatin.

Thuốc được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn. Thuốc còn được dùng để làm giảm C – toàn phần và LDL – C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử và dự phòng biến chứng tim mạch.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 100 người thêm vào giỏ hàng & 75 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Lipitor 20mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Lipitor 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Atorvastatin

20-mg

Công dụng của Thuốc Lipitor 20mg

Chỉ định

Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm lla và llb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

Giảm cholesterol toàn phần (C – toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL – C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG) và giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL – C).

Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm C – toàn phần và LDL – C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Thuốc Lipitor 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dự phòng biến chứng tim mạch

Đối với những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh tim mạch (CVD) rõ ràng trên lâm sàng, và những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành (CHD) như hút thuốc, cao huyết áp, đái tháo đường, HDL – C thấp, hoặc những bệnh nhân tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành giai đoạn sớm, avortasatin được chỉ định để:

  • Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim (MI).
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực.

Đối với những bệnh nhân có biểu hiện bệnh mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, atorvastatin được dùng để:

  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch.
  • Giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).

Giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Ở trẻ em (10 – 17 tuổi)

Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm giảm cholesterol toàn phần, LDL – C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 – 17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:

  • Mức LDL – C vẫn > 190mg/dl hoặc mức LDL – C vẫn > 160mg/dl.
  • Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác

Dược lực học

Atorvastatin là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3 – hydroxy – 3 – methylglutaryl – coenzym A (HMG – CoA). Enzym này xúc tác sự biến đổi HMG – CoA thành mevalonat, là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol. Ở các bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử, các dạng cao cholesterol máu không do di truyền và rối loạn lipid máu hỗn hợp, atorvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL – C) và apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL – C) và triglycerid (TG) và làm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL – C).

Dược động học

Sự hấp thu

Atorvastatin hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh (Cmax) trong huyết tương trong vòng 1 đến 2 giờ. Sau khi uống, atorvastatin dạng viên nén bao phim có sinh khả dụng khoảng 95 – 99% so với dạng dung dịch uống. 

Phân bố

Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381l. Atorvastatin liên kết protein huyết tương trên 98%. Atorvastatin thân dầu nên đi qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4 (thành dẫn xuất o – và p – hydroxyl hóa và nhiều sản phẩm beta oxy hoá khác nhau). Khoảng 70% hoạt tính ức chế HMG – CoA reductase trong tuần hoàn là do các chẩt chuyến hóa có hoạt tính.

Thải trừ

Atorvastatin chủ yếu được thải trừ qua mật sau khi chuyển hóa bởi gan hoặc ngoài gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương cùa atorvastatin ở người khoảng 14 giờ. Nửa đời hoạt tính của tác dụng ức chế HMG – CoA reductase khoảng 20 đến 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Cách dùng Thuốc Lipitor 20mg

Cách dùng

Dùng đường uống một lần trong ngày vào bất kỳ thời gian nào, có kèm hay không kèm theo thức ăn.

Liều dùng

Liều dùng nằm trong khoảng từ 10mg đến 80mg một lần mỗi ngày. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL – C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân. 

Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp

Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10mg x 1 lần/ngày.

Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

  • Hiện chỉ có dữ liệu giới hạn.

  • Liều atorvastatin ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10mg đến 80mg/ngày, ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ thẩm tách LDL) hoặc nếu các phương pháp này không sẵn có.

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Liều trong các thử nghiệm dự phòng ban đầu là 10mg/ngày. Có thể cần dùng liều cao hơn để đạt được nồng độ (LDL -) cholesterol theo các hướng dẫn hiện hành.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem phần thận trọng khi sử dụng thuốc).

Bệnh nhân suy gan

Nên sử dụng thận trọng lipitor ở bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định Lipitor ở bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển (xem phần chống chỉ định).

Bệnh nhân cao tuổi

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm dân số chung.

Bệnh nhi

Tăng cholesterol máu.

Với bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 20 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10mg mỗi ngày, có thể tăng liều hằng ngày lên đến 80mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân dùng quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Kiểm tra chức năng gan nên được thực hiện và nồng độ CK huyết thanh cần được kiểm soát. Do phần lớn atorvastatin gắn với protein huyết tương nên lọc máu hầu như không làm tăng thải trừ avortastatin ra khỏi cơ thể.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lipitor, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng.

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết.

  • Thần kinh: Đau đầu.

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau thắt vòm họng, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.

  • Cơ – xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.

  • Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn.

  • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.

  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất ngủ.

  • Mắt: Nhìn mờ.

  • Tai và tai trong: Ù tai.

  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.

  • Gan – mật: Viêm gan.

  • Da và mô dưới da: Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.

  • Cơ – xương và mô liên kết: Đau có, mỏi cơ.

  • Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.

  • Xét nghiệm: Bạch cầu niệu dương tính.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Thần kinh: Bênh thần kinh ngoại biên.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Gan – mật: Ứ mật.

  • Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biếu bì nhiễm độc.

  • Cơ – xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi có biến chứng do đứt mạch máu.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000 

  • Miễn dịch: Quá mẫn.

  • Tai và tai trong: Giảm thính lực.

  • Gan mật: Suy gan.

  • Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

Chưa rõ tần suất

  • Cơ – xương và mô liên kết: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lipitor chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.

  • Trong thai kỳ, thời kỳ cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng trên gan

Nên tiến hành kiểm tra chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và định kỳ sau đó. Bệnh nhân cần được tiến hành kiểm tra chức năng gan khi có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào gợi ý tổn thương gan. Nếu transaminase tăng cao gấp 3 lần so với giới hạn trên bình thường (ULN) kéo dài, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị với atorvastatin. Thận trọng khi dùng atorvastatin ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.

Đột quỵ xuất huyết

Trong một phân tích hậu kiểm trên phân nhóm đột quy ở những bệnh nhân không có bệnh mạch vành (CHD) bị đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua (TIC) gần đây, nguy cơ đột quỵ do xuất huyết ở bệnh nhân khởi đầu điều trị với atorvastatin 80mg cao hơn so với giả dược. Nguy cơ tăng lên nhiều hơn ở bệnh nhân từng bị đột quỵ xuất huyết trước đó hoặc nhồi máu lỗ khuyết.

Đối với bệnh nhân từng bị đột quỵ xuất huyết trước đó hoặc nhối máu lỗ khuyết, sự cân bằng giữa nguy cơ và lợi ích cùa atorvastatin 80mg chưa chắc chắn và nên cân nhắc cẩn thận nguy cơ đột quỵ xuất huyết trước khi khởi đầu điều trị.

Tác động trên cơ – xương

Như các thuốc ức chế HMG – CoA reductase khác, atorvastatin đôi khi có thể ảnh hưởng đến cơ xương và gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ, có thể tiến triển đến tiêu cơ vân, một tình trạng có thể gây tử vong, đặc trưng bởi sự tăng đáng kể creatin kinase (CK) (>10 lần ULN), myoglobin huyết và myoglobin niệu, có thể dẩn đến suy thận.

Đã có báo cáo rất hiếm gặp bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM) trong hoặc sau khi điều trị với một số statin. IMNM đặc trưng trên lâm sàng bởi yếu cơ bắp đùi kéo dài và tăng nồng độ creatin kinase huyết thanh, không hết khi ngưng điểu trị với statin.

Bệnh phổi kẽ

Đã có báo cáo bệnh phổi kẽ khi dùng một số statin trong một số trường hợp, đặc biệt là khi điều trị kéo dài. Biểu hiện có thể bao gồm thở dốc, ho khan và suy giảm sức khỏe nói chung (mệt mỏi, sút cân và sốt). Ngưng dùng thuốc nếu có nghi ngờ bệnh nhân bị viêm phổi kẽ.

Chức năng nội tiết

Đã có báo cáo về tăng mức độ hemoglobin A1c và đường huyết khi đói khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nguy cơ tăng đường huyết được hạ thấp do giảm nguy cơ mạch máu với nhóm statin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai. 

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của các thuốc dùng đồng thời với atorvastatin

Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) và là một cơ chất của protein vận chuyển như protein vận chuyển OATP1B1. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyển có thể làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương và tăng nguy cơ gặp phải bệnh về cơ. Nguy cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc khác cũng có thể gây bệnh về cơ như dẫn xuất acid fibric và ezetimib.

Các thuốc ức chế CYP3A4

Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các thuốc ức chế HIV protease bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir…) có thể làm tăng đáng kể nồng độ atorvastatin.

Các thuốc ức chế trung bình CYP3A4 (như erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương. 

Các thuốc cảm ứng CYP3A4

Dùng đóng thời atorvastatin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như efavirenz, rifampin, cỏ st. John) có thể làm giảm nồng độ atorvastatin huyết tương. 

Các thuốc ức chế protein vận chuyển (như ciclosporin) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin. 

Gemfibrozil/các dẫn xuất acid fibric

Chỉ dùng các fibrat đôi khi có liên quan đến các biến cố về cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nguy cơ gặp phải các biến có này có thể tăng lên khi dùng đồng thời các dẫn xuất acid fibric với atorvastatin. Nếu cần thiết phải dùng phối hợp atorvastatin với các dẫn xuất acid fibric nên dùng liều atorvastatin thấp nhất có hiệu quả và theo dõi bệnh nhân thích hợp.

Ezetimibe

Chỉ dùng ezetimibe đôi khi có liên quan đến các biến cố về cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng đồng thời ezetimibe với atorvastatin. 

Colestipol

Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính cùa nó trong huyết tương (nồng độ atorvastatin phóng xạ: 0,74) khi dùng đồng thời colestipol với atorvastatin. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid khi dùng đồng thời atorvastatin với colestipol cao hơn so với khi chỉ dùng một trong hai thuốc.

Acid fusidic

Nguy cơ bệnh về cơ, bao gồm tiêu cơ vân có thế tăng lên khi dùng đồng thời acid fusidic đường toàn thân với các statin. 

Colchicin

Thận trọng khi sử dụng do đã có báo cáo về bệnh cơ.

Ảnh hưởng atorvastatin lên các thuốc khác được dùng đồng thời

Digoxin

Khi dùng đồng thời liều lặp lại digoxin và 10mg atorvastatin, nồng độ digoxin trạng thái ổn định tăng nhẹ. 

Thuốc tránh thai đường uống

Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nồng độ norethindron và ethinyl oestradiol huyết tương.

Warfarin

Nên tiến hành xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu atorvastatin ở bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng đông coumarin và thường xuyên trong thời gian đầu điều trị để đảm bảo không có sự thay đổi đáng kể nào về thời gian prothrombin xảy ra. Atorvastatin không liên quan tác dụng chảy máu hoặc thay đổi thời gian prothrombin ở bệnh nhân không dùng thuốc kháng đông.

Bệnh nhi

Tương tác thuốc – thuốc chỉ mới được thực hiên trên người lớn. Tương tác thuốc ở trẻ em chưa rõ. Các tương tác thuốc và cảnh báo liên quan atorvastatin ở người lớn cần được xem xét đối với trẻ em.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Lipitor 20mg Pfizer điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)”