Thuốc Metronidazol 250mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Metronidazol 250mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol |
250-mg |
Công dụng của Thuốc Metronidazol 250mg
Chỉ định
Thuốc Metronidazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas, sán lá, lỵ amip, nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng tái phát ở bệnh loét tá tràng, viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí.
Dược lực học
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteriodes, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Dược động học
Hấp thu
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
Phân bố
Khoảng 10 – 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
Chuyển hóa
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Cách dùng Thuốc Metronidazol 250mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas:
-
Nam giới: Uống một 1 viên x 2 lần/ngày x 10 ngày vào bữa ăn.
-
Phụ nữ dùng liều tương tự và đặt 1 viên vào âm đạo trước khi đi ngủ tối.
Sán lá: Uống 1 viên x 2 lần/ngày x 5 ngày.
Lỵ amip: Uống 2 viên x 3 lần/ngày x 5 – 7 ngày.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống 30 – 40 mg/kg/ngày.
Phòng tái phát ở bệnh loét tá tràng: Uống 1 viên x 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Metronidazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp
- Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp
- Nhức đầu, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định:
Thuốc Metronidazol chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.
Thận trọng khi sử dụng
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần theo dõi và không dùng rượu và các chế phẩm có cồn khi uống thuốc.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.
Tương tác thuốc
Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium).
Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram.
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.