Thuốc Augbidil 625 Bidiphar hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Amoxicillin , Clavulanic acid

Chỉ định

Viêm amidan , Viêm họng , Viêm mũi , Viêm tai giữa , Viêm xoang , Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính , Viêm phế quản mạn tính , Viêm phổi , Viêm xương

Chống chỉ định

Suy gan, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC-TTB Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)

Số đăng ký

VD-28220-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Augbidil 625 Bidiphar 2X7 dạng viên nén có thành phần chính là Amoxicillin Trihydrat, Potassium Clavulanat được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược – TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Augbidil 625 được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Điều trị mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tủy xương, áp xe ổ răng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 60 người thêm vào giỏ hàng & 89 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Augbidil 625 là gì ?

Thành phần của Thuốc Augbidil 625

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

500mg

Clavulanic acid

125mg

  • Thành phần: Amoxicillin Trihydrat, Potassium Clavulanat
  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng của Thuốc Augbidil 625

Chỉ định

Được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh

Mã ATC: J01CR02

Dược lý và cơ chế tác dụng

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid Clavulanic do sự lên men của Streptomyces Clavuligerus, có cấu trúc vòng lactam gần giống với Penicillin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicillin và các Cephalosporin. Bản thân Acid Clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid Clavulanic giúp cho Amoxicillin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các Penicillin khác và các Cephalosporin.

Có thể coi Amoxicillin và Clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chùng nhạy cảm với Penicilin không bị ảnh hưởng của Penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase.

Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương: Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus Streptococcus viridans, Staphylococcus Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm: Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis

Dược động học

Amoxicillin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống.

Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg sẽ có 5 microgam/ml amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicillin + 5mg/kg acid clavulanic. sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicillin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh.

Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid Clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của Acid Clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 – 70% Amoxicillin và 30 – 40% Acid Clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid Clavulanic.

Cách dùng Thuốc Augbidil 625

Cách dùng

Uống thuốc Augbidil 625 ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Liều dùng Augbidil 625 đối với người lớn và trẻ em ≥ 40kg:

  • Trường hợp nhiễm khuẩn thường: 1 viên/ lần, uống nhiều lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/ lần, uống nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.

Liều dùng Augbidil 625 đối với trẻ em < 40kg:

Viên nén bao phim Augbidil 625 không được chỉ định sử dụng cho trẻ em < 40kg. Khuyến cáo điều trị cho trẻ bằng dạng thuốc gói hoặc hỗn dịch uống.

Liều dùng điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/ hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

Suy thận: Dựa vào độ thanh thải creatinin.

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều

> 30 ml/phút

Không cần điều chỉnh liều

Từ 15 đến- 30 ml/phút

Liều thông thường, cho cách 18 – 20 giờ/ lần

Từ  5 đến – 15 ml/phút

Liều thông thường, cho cách 20 – 36 giờ/ lần

< 5 ml/phút (người lớn)

Liều thông thường, cho cách 48 giờ/ lần

Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.

Làm gì khi quá liều?

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.

Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid Clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.

Xử trí: Dùng phương pháp thẩm phẫm máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh.

Thường gặp:

  • Tiêu chảy
  • Ngoại ban, ngứa

Ít gặp:

  • Tăng bạch cầu ái toan
  • Buồn nôn, nôn
  • Viêm gan và vùng da ứ mật, tăng transaminase
  • Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng
  • Ngứa, ban đỏ, phát ban

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, phù Quincke
  • Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu
  • Viêm đại tràng gia mạc
  • Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong hoại tử biểu bì do ngộ độc
  • Viêm thận kẽ

Lưu ý

Chống chỉ định

Chống chỉ định điều trị với  Augbidil 625 trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với nhóm beta – lactam (các Penicillin và Cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các Cephalosporin.
  • Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat hay các Penicillin.

Thận trọng khi sử dụng 

Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều dùng. Không nên sử dụng Augbidil®625 cho bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

Ðối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị; có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không ảnh hưởng gì khi lái xe, vận hành máy .

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai. nên cẩn tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (wafarin).

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.

Bệnh nhân tăng Acid Uric nếu dùng Allopurinol cùng Amoxicillin làm tăng khả năng phát ban, có sự đối kháng giữa kháng sinh Amoxicillin với các kháng sinh kiềm khuẩn, Amoxicillin làm giảm bài tiết Methotrexat.

Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với Amoxicillin làm giảm thải trừ Amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.

Bảo quản

Kín, nhiệt độ dưới 25˚C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Augbidil 625 Bidiphar hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)”