Thuốc kháng sinh Ospamox 250mg Imexpharm hỗ trợ điều trị nhiễm trùng hô hấp (100 vỉ x 10 viên)

Quy cách

Hộp 100 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Amoxicillin

Chỉ định

Viêm họng do liên cầu , Nhiễm trùng tiết niệu , Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính , Viêm phế quản mạn tính

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

IMEXPHARM

Số đăng ký

VD-24784-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ospamox 250mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Công thức nhượng quyền Sandoz – Đức), có thành phần chính là amoxcilin. Thuốc Ospamox 250mg được dùng trong các điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhiễm trùng tai mũi họng; nhiễm trùng đường hô hấp dưới; nhiễm trùng đường niệu – sinh dục; nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường tiêu hoá; nhiễm trùng da và mô mềm.

Thuốc Ospamox 250mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bản khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 43 người thêm vào giỏ hàng & 47 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc kháng sinh Ospamox 250mg là gì ?

Thành phần của Thuốc kháng sinh Ospamox 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

250-mg

Công dụng của Thuốc kháng sinh Ospamox 250mg

Chỉ định

Thuốc Ospamox 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhiễm trùng tai mũi họng; nhiễm trùng đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, viêm phổi, áp xe phổi, ho gà.
  • Nhiễm trùng đường niệu – sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp tính và mạn tính, viêm bể thận, viêm tiền liệt tuyến, viêm mào tinh hoàn, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm trùng đường tiểu không triệu chứng trong thai kỳ, lậu.
  • Nhiễm trùng phụ khoa: Nhiễm trùng do phá thai, viêm phần phụ, viêm nội mạc tử cung.
  • Nhiễm trùng đường tiêu hoá: Thương hàn, phó thương hàn, bệnh nhiễm Shigella, nhiễm trùng đường mật (viêm mật quản, viêm túi mật).
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Bệnh nhiễm Leptospira.
  • Bệnh nhiễm Listeria cấp tính và tiềm ẩn.
  • Trừ khi cần điều trị bằng đường tiêm chích (ví dụ dùng ampicillin).

Ospamox cũng có hiệu quả trong những trường hợp sau:

  • Điều trị dự phòng ngắn hạn (24 – 48 giờ) cho bệnh nhân sắp trải qua phẩu thuật  (ví dụ ở khoang miệng).
  • Viêm nội tâm mạc, ví dụ viêm nội tâm mạc do enterococci (dùng đơn độc hoặc phối hợp với một kháng sinh aminoglicoside).
  • Viêm màng não do vi trùng (trong khi chờ kết quả các xét nghiệm về tính nhạy cảm của vi trùng; đặc biệt là ở trẻ em).
  • Nhiễm trùng huyết do những tác nhân gây bệnh nhạy cảm với amoxycillin.
  • Những trường hợp nhiễm trùng do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với amoxycillin.
  • Những trường hợp nhiễm trùng do các tác nhân gây bệnh đã xác định là nhạy cảm với penicillin G nên được điều trị với penicillin G.

Dược lực học

Amoxicilin là một kháng sinh phổ rộng có hiệu lực cao thuốc nhóm penicilin, đặc biệt, thuốc có thời gian tiềm phục ngắn và phổ tác dụng rộng. Giống như các kháng sinh khác thuộc nhóm penicilin, thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Phổ tác dụng của thuốc bao gồm cả vi khuẩn gram âm lẫn gram dương. Các vi khuẩn gram âm gây bệnh trên lâm sàng nằm trong phổ tác dụng của amoxicilin là Escherichia coli, Proteus mirabilis, Salmonella, Shigella, Campylobacter, Haemophilus influenzae, Bordetella pertussis, cũng như LeptospiraChlamydia.

Các vi khuẩn khác cũng đáp ứng với amoxicilin bao gồm tất cả các loại vi khuẩn nhạy càm với penicilin G ví dụ Streptococci nhóm A, B, C, G, H, L và M; phế cầu; tụ cầu và Neisseria không sinh penicilinase, Erysipelothrix rhusiopathiae, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Actinomycetes, Streptobacilli, Spirillium minus, Pasteurella multocida, Listeria và các xoắn khuẩn (Leptospira, Treponema, Borrelia và các xoắn khuẩn khác) cũng như nhiều loại vi khuẩn yếm khí (trong đó có Peptococci, Peptostreptococci, Clostridia Fuso-bacteria).

Dược động học

Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của amoxicilin. Thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn ờ ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Amoxicilin phân bố dễ dàng vào mô và dịch cơ thể, kể cả đàm và chất tiết nung mủ của phế quản. Nếu chức năng gan còn nguyên vẹn, thuốc đạt được nồng độ rất cao trong đường mật. Thời gian bán hủy của amoxicilin khoảng từ 1 – 2 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Hơn phân nửa lượng thuốc uống vào được bài tiết theo nước tiểu ở dạng có hoạt tính điều trị.

Cách dùng Thuốc kháng sinh Ospamox 250mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. 

Uống trước hay sau bữa ăn đều được do khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Liều dùng

Liều trung bình:

  • Trẻ em: 30 – 60mg/kg thể trọng/ngày.
  • Người lớn và vị thành niên: 1500 – 2000mg/ngày.

Vì Ospamox rất hiệu quả và hấp thu rất tốt nên ngay cả nhiễm trùng nặng cũng đáp ứng với điều trị dùng thuốc đường uống. Tuy nhiên, nên tăng liều dùng hàng ngày trong trường hợp có nhiễm trùng nặng.

  • Trẻ em: 100mg/kg thể trọng/ngày.
  • Người lớn: Đến 6000mg/ngày.

Liều 200mg/kg thể trọng cho trẻ em và 8000mg/ngày cho người lớn được dung nạp tốt mà không có bất kỳ biến chứng nào. Với trường hợp nhiễm trùng cấp tính đường tiêu hóa kèm sốt (thương hàn, phó thương hàn), đường mật hoặc nhiễm trùng phụ khoa ở người lớn, nên dùng 1500mg – 2000mg, 3 lần mỗi ngày hoặc 1000 – 1500mg, 4 lần mỗi ngày.

Bệnh nhiễm Leptospira:

Người lớn: 500 – 750mg, 4 lần mỗi ngày trong 6 – 12 ngày.

Người mang trùng Salmonella:

  • Người lớn: 1500 – 2000mg, 3 lần mỗi ngày trong 2 – 4 tuần.

Phòng ngừa viêm nội tâm mạc thứ phát sau nhổ răng:

  • Người lớn: Nên dùng 3000 – 4000mg 1 giờ trước khi nhổ răng và cho thêm một liều 8 – 9 giờ sau khi nhổ răng, nếu cần. 
  • Trẻ em dùng nửa liều người lớn.

Cần tiếp tục điều trị 2 – 5 ngày sau khi triệu chứng đã thuyên giảm. Nhiễm trùng do streptococci điều trị tối thiểu trong 10 ngày để tránh các di chứng (khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới).

Liều lượng ở những bệnh nhân có giảm thải trừ thuốc:

Bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc nồng độ creatinin huyết tương trên 4mg (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút) cũng như ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh, liều lượng hoặc khoảng cách giữa các liều cần được điều chỉnh cho phù hợp với mức độ giảm thải trừ thuốc qua thận.

Nếu độ thanh lọc creatinin nằm trong khoảng 15 – 40 ml/phút, nên cho amoxycillin cách mỗi 12 giờ. Không nên dùng quá 2000mg trong 24 giờ ở bệnh nhân vô niệu.

Sử dụng liều lượng bình thường trong trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không thấy triệu chứng quá liều ở liều điều trị.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ospamox 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng ngoại ý của thuốc không thường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời.

  • Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.
  • Phản ứng trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết).
  • Ảnh hưởng trên gan: Cũng như các kháng sinh thuộc họ beta-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật.
  • Ảnh hưởng trên thận: Tinh thể niệu.
  • Ảnh hưởng về huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.
  • Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những người dùng thuốc với liều cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ospamox 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam (các penicilline, cephalosporin).

Thận trọng khi sử dụng

Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh beta-lactam. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngưng dùng amoxicilline và áp dụng trị liệu thay thế thích hợp. Ðã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycilline.

Nên tránh sử dụng amoxicilline nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Ðã có báo cáo về hiện tượng kéo dài thời gian prothrombin dù hiếm gặp ở bệnh nhân dùng amoxicilline. Nên theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu. Khi dùng liều cao phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Amoxicillin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ý kiến của bác sĩ cho là cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Có thể dùng amoxicillin trong thời kỳ nuôi con bú.

Tương tác thuốc

Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxycillin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu.

Hấp thu amoxicillin không ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.

Khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc kháng sinh Ospamox 250mg Imexpharm hỗ trợ điều trị nhiễm trùng hô hấp (100 vỉ x 10 viên)”