Thuốc Spiramycin là gì ?
Thành phần của Thuốc Spiramycin
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin |
1.500.000-IU |
Công dụng của Thuốc Spiramycin
Chỉ định
Thuốc Spiramycin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, phế quản phổi, da, sinh dục.
- Dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm toxoplasmabẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể diệt khuẩn. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn chủ yếu trên các chủng gram dương. Cơ chế chính: Tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Dược động học
Spiramycin hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều đơn có thể duy trì được 4 – 6 giờ uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, thuốc xâm nhập vào dịch não tuỷ. Nửa đời thải trừ trung bình là 5 – 6 giờ. Spiramycin thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Spiramycin
Cách dùng
Spiramycin là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường
-
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 – 2 viên.
-
Trẻ em: 150,000 IU/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não
-
Người lớn: Uống 2 viên, 12 giờ 1 lần.
-
Trẻ em: 75,000 IU/kg thể trọng, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên, uống trong 3 tuần, cách 2 tuần uống liều nhắc lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Spiramycin bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Spiramycin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
Thận trọng khi sử dụng
Người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ, không gây tai biến nên có thể dùng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 300C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.