Cốm bổ Zinc-Kid 70mg là gì ?
Thành phần của Cốm bổ Zinc-Kid 70mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Zinc gluconate |
70-mg |
Công dụng của Cốm bổ Zinc-Kid 70mg
Chỉ định
Thuốc Zinc – kid Inmed được chỉ định dùng bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
-
Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
-
Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
-
Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
-
Tiêu chảy cấp và mãn tính.
Điều trị thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:
-
Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
-
Rối loạn đường tiêu hóa.
-
Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.
-
Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
-
Khô da vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
-
Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Điều trị thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trăng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ cùng với tiêu chảy).
Dược lực học
Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: Carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzyme khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.
Dược động học
Kẽm hấp thu không đầy đủ qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị giảm khi có sự hiện diện của một số chất thuộc nhóm phytates có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo. Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid và các chất tạo phức chelat. Sinh khả dụng của kẽm đạt từ 20% đến 30%.
Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở trong cơ, xương, da, mắt và tuyến tiền liệt.
Kẽm chủ yếu được đào thải qua đường ruột, 90% đào thải qua phân, một lượng nhỏ được đào thải qua ống thận và bài tiết qua mồ hôi.
Cách dùng Cốm bổ Zinc-Kid 70mg
Cách dùng
Zinc – kid Inmed dùng đường uống: Uống với nhiều nước sau bữa ăn.
Có thể hòa tan cốm Zinc – kid Inmed trong nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Liều bổ sung dinh dưỡng:
-
Trẻ em 6 – 12 tháng: ½ gói/ngày.
-
Trẻ em 1 – 3 tuổi: ½ đến 1 gói/ngày.
-
Trẻ em 3 – 10 tuổi: 1 gói/ngày.
-
Trẻ em > 10 tuổi: Ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 gói.
Liều điều trị:
Theo hướng dẫn của bác sỹ:
-
Nên giảm khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
-
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Dùng liều quá cao (trên 15 gói/ngày) có thể gây ức chế miễn dịch, thay vì kích thích miễn dịch.
Quá liều kẽm gây nên sự ăn mòn, do sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, gây buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước.
Cách xử trí
Đối với sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, xử lý bằng cách uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Việc gây nôn hoặc rửa dạ dày nên tránh sử dụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zinc – kid Inmed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-
Tác dụng thường gặp nhất của muối kẽm dùng theo đường uống bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.
-
Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn tới sự thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu hụt đồng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zinc – kid Inmed chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc (Tá dược: Glucose khan, lactose, PVP K30, strawberry aldehyde, aerosil,ethanol 95%).
Thận trọng khi sử dụng
Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng và nôn ói cấp tính.
Nên uống cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2 – 3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể làm giảm hấp thụ của kẽm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Kẽm Gluconat không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Có thể sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Bổ sung kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracyclin và nhóm quinolon.
Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15oC – 30oC.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.