Thuốc Itametazin 5mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Itametazin 5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Mequitazine |
5mg |
Công dụng của Thuốc Itametazin 5mg
Chỉ định
Thuốc Itametazin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hen do phấn hoa
- Viêm mũi dị ứng, viêm mũi hầu, viêm kết mạc
- Sốt cỏ khô
- Ngứa, mề đay, chàm dị ứng
- Hội chứng phù quincke
Dược lực học
Mequitazin là thuốc kháng histamin H1, thuộc nhóm phenothiazine mà không gây quái thai hoặc đột biến. Thuốc tác động lên receptor H1 và kìm hãm sự tiết các chất trung gian (histamin và serotonin) ở dưỡng bào. Cấu trúc phân tử của mequitazin giúp cho thuốc này ít bị phân hủy bởi enzym và có tác dụng lâu dài.
Dược động học
Tỷ lệ hấp thu qua đường uống của mequitazin vào khoảng 70%.
Thể tích phân bố trong cơ thể là 400L. Thuốc gắn với protein huyết tương ở tỷ lệ khoảng 90%. Thuốc có mặt trong máu sau khi uống 30 phút.
Thuốc chuyển hóa qua gan, đào thải qua nước tiểu và phân.
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 12 giờ.
Cách dùng Thuốc Itametazin 5mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em 5 – 12 tuổi: mỗi lần ½ – 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều so với liều thông thường có thể gây ra những phản ứng giống atropin và nhìn chung chỉ xuất hiện tạm thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Itametazin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Ức chế thần kinh trung ương gây buồn ngủ nhẹ cho tới ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp.
-
Đau đầu, rối loạn tâm thần và các tác dụng ức chế muscarin như khô miệng, tăng tiết dịch đường hô hấp, mờ mắt, khó tiểu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Phát ban, phản ứng quá mẫn, rối loạn máu, co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, hiệu ứng ngoại tháp, run, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, phản ứng dị ứng da và nhạy cảm ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Itametazin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
-
Bệnh nhân bị tăng nhãn áp, u tuyến tiền liệt.
Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng phụ gây buồn ngủ là đặc trưng của những thuốc kháng histamin có thể xảy ra đối với một số bệnh nhân ít nhất trong vài ngày đầu điều trị và có thể ảnh hưởng xấu đến sự tập trung trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ gây buồn ngủ là đặc trưng của những thuốc kháng histamin có thể ảnh hưởng xấu đến sự tập trung, nhất là trong những ngày đầu điều trị. Do đó cần chú ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù có những nghiên cứu trên động vật mang thai không có thấy bất cứ tác dụng phụ nào lên mẹ và bào thai, tuy nhiên không nên dùng mequitazin trong quá trình mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định và giám sát trực tiếp của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng mequitazin trong quá trình cho con bú trừ khi có sự chỉ định và giám sát trực tiếp của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Mequitazin có thể tương tác với những thuốc an dịu thần kinh trung ương, thuốc nhóm IMAO và rượu, bia.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.