Thuốc Vaspycar MR 35mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Vaspycar MR 35mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Trimetazidine |
35mg |
Công dụng của Thuốc Vaspycar MR 35mg
Chỉ định
Thuốc Vastarel MR được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Dược lực học
Bằng cách bảo toàn chuyển hoá năng lượng ở tế bào bị thiếu oxy hay thiếu máu cục bộ, trimetazidine phòng được giảm ATP nội bào, do đó đảm bảo chức năng bơm ion và kênh K/Na xuyên màng trong khi vẫn duy trì cân bằng nội mô tế bào.
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long – chain 3 ketoacyl – CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được sau 5 giờ. Sau 24 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn còn ở mức trên hay tương đương 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ. Trạng thái ổn định đạt được muộn nhất sau khoảng 60 giờ. Đặc tính dược động học của Vastarel MR không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Thế tích phân bố là 4,8l/kg. Thuốc gắn với protein huyết tương thấp, đo in vitro cho giá trị 16%.
Thải trừ
Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của Vastarel MR trung bình 7 giờ ở người trẻ tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ ở người trên 65 tuổi. Thanh lọc hoàn phần của trimetazidine phần lớn qua thận mà trực tiếp liên quan đến độ thanh thải creatinine, ở mức độ ít hơn là thanh lọc qua gan, việc thanh lọc qua gan giảm theo tuổi.
Cách dùng Thuốc Vaspycar MR 35mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng là 1 viên 35mg trimetazidine, 2 lần mỗi ngày, dùng cùng bữa ăn.
Lợi ích của việc dùng thuốc cần được đánh giá sau 3 tháng điều trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị thì nên dừng trimetazidine.
Bệnh nhân suy thận trung bình
Đối với bệnh nhân có mức độ suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 60ml/phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên 35mg/ngày, vào buổi sáng, dùng cùng bữa sáng.
Bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 60ml/phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên 35mg/ngày, vào buổi sáng, dùng cùng bữa sáng. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Nếu thấy hiệu quả của Vasarel MR quá mạnh hoặc quá yếu, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay.
Làm gì khi quên 1 liều?
Tiếp tục chế độ điều trị thông thường. Không tăng liều dùng lên gấp đôi để quên liều.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vastarel MR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
-
Mạch: Tăng huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không xác định tần suất
-
Thần kinh: Triệu chứng parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc, rối loạn giấc ngủ.
-
Tiêu hoá: Táo bón.
-
Da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
-
Gan: Viêm gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vastarel MR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
-
Bệnh nhân parkinson, có triệu chứng parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng
Nhìn chung, không khuyên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân khi đang lên cơn đau thắt ngực, hoặc không được chỉ định để điều trị khởi trị cơn đau thắt ngực không ổn định. Thuốc này cũng không dùng điều trị nhồi máu cơ tim.
Khi lên cơn đau thắt ngực, hãy báo ngay cho bác sĩ. Có thể cần làm các xét nghiệm và có thể phải thay đổi phác đồ điều trị cho bệnh nhân.
Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó, bệnh nhân nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững, cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần trao đổi lại với các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững, hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc trị tăng huyết áp.
Cần thận trong khi kê đơn trimetazidine cho bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidine có thể gây triệu chứng chóng mặt và lơ mơ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tốt hơn là không nên dùng thuốc này khi mang thai. Nếu phát hiện ra mình mang thai khi đang dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới đánh giác được sự cần thiết có nên tiếp tục dùng thuốc này không.
Thời kỳ cho con bú
Hiện không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị. Phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trưóc khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Tương tác thuốc
Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra giữa các thuốc, cần phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn hiện đang được điều trị bất cứ một thuốc nào khác.
Bảo quản
Để thuốc xa tầm tay và tầm với của trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn in trên hộp.
Thuốc này không được vứt vào nước thải và rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sĩ cách vứt bỏ thuốc nếu không dùng đến. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Điều kiện bảo quản: Dưới 30°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.