Thuốc Meyerlapril 10mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Meyerlapril 10mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Enalapril |
10mg |
Công dụng của Thuốc Meyerlapril 10mg
Chỉ định
Meyerlapril 10 được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Điều trị suy thận tuần tiến mạn.
Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi uống, enalapril maleat được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan.
Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và cả tĩnh mạch.
Trong bệnh suy tim, enalapril làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
Điều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 4 giờ và tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ.
Thải trừ
Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ.
Cách dùng Thuốc Meyerlapril 10mg
Cách dùng
Thuốc Meyerlapril 10 dùng đường uống.
Liều dùng
Tăng huyết áp vô căn
Người lớn: Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì: 10 – 20 mg, uống 1 lần/ngày; giới hạn liều thông thường 40 mg/ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
Ngưng thuốc lợi tiểu 1 – 3 ngày rồi mới điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim
Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng enalapril và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì.
Suy thận
Giảm liều và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥ 3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hằng ngày không nên vượt quá 40 mg.
Ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại analapril khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
-
Hệ tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
-
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
-
Hô hấp: Ho khan.
-
Da: Phát ban.
-
Khác: Suy thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Meyerlapril 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Nhạy cảm với enalapril.
-
Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
-
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
-
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
-
Hạ huyết áp có trước.
Thận trọng khi sử dụng
Với người giảm chức năng thận.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Enalapril bài tiết qua sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định khi phối hợp
Thuốc lợi tiểu, lợi kali (spironolacton, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng của enalapril.
Thận trọng khi phối hợp
Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (cộng lực), chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
Lithium (thanh thải lithium giảm).
Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
Rượu (tác dụng rượu tăng).
Các thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat), các thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.