Thuốc Augmentin SR 1000/62,5mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Augmentin SR 1000/62,5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin |
1000mg |
Clavulanic acid |
62.5mg |
Công dụng của Thuốc Augmentin SR 1000/62,5mg
Chỉ định
Thuốc Augmentin SR được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm với Augmentin SR ở các vị trí dưới đây: Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn và viêm xoang cấp do vi khuẩn, điển hình do Streptococcus pneumoniae (kể cả S.pneumoniae kháng penicillin), Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra.
Dược lực học
Sự đề kháng với nhiều loại kháng sinh được gây ra bởi các men của vi khuẩn, những men này phá hủy kháng sinh trước khi thuốc có thể tác động lên vi khuẩn. Thành phần Clavulanate trong Augmentin có tác dụng ngăn cản cơ chế phòng vệ này bằng cách ức chế các men beta-lactamase, do đó khiến vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh của Amoxicillin tại nồng độ đạt được trong cơ thể. Bản thân Clavulanate có tác dụng kháng khuẩn nhẹ, tuy nhiên, khi kết hợp với Amoxicillin như trong Augmentin sẽ tạo ra một thuốc kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng rộng rãi trong bệnh viện.
Dược động học
Cả hai thành phần đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Amoxicillin/Acid clavulanic hấp thu tốt khi được uống ở đầu bữa ăn. Sau khi uống, sinh khả dụng của Amoxicillin và Acid clavulanic xấp xỉ 70%. Đặc tính của hai thành phần trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) của mỗi thành phần là gần 1 giờ.
Khoảng 25% Acid clavulanic toàn phần trong huyết tương và 18% Amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 0,3 – 0,4l/kg đối với Amoxicillin và 0,2l/kg đối với acid clavulanic.
Amoxicillin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng Acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25% liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người và thải trừ qua nước tiểu và phân và dưới dạng CO2 trong khí thở ra.
Đường thải trừ chính của Amoxicillin là qua thận, trong khi Acid clavulanic thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận.
Cách dùng Thuốc Augmentin SR 1000/62,5mg
Cách dùng
Dùng đường uống. Viên nén Augmentin SR có đường bẻ thuốc cho phép bẻ đôi viên thuốc để dễ nuốt, không dùng mục đích giảm liều dùng: Cả hai nửa phải được uống cùng lúc.
Nên uống Augmentin SR vào đầu bữa ăn để tối ưu hóa sự hấp thu thuốc. Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Liều dùng
Augmentin SR chỉ được chỉ định cho người lớn ≥ 16 tuổi.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
2 viên x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày, bao gồm:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp: 2 viên x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút.
Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Không khuyến cáo dùng.
Thẩm phân máu
Không khuyến cáo dùng.
Suy gan
Thận trọng khi kê toa, nên kiểm tra định kỳ chức năng gan.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Augmentin SR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
-
Toàn thân: Nhiễm nấm candida sinh dục, trên da và niêm mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu, ban trên da, ngứa, mầy đay.
-
Tiêu hóa: Nôn, khó tiêu, ghi nhận tăng vừa phải AST hoặc ALT ở bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam.
Hiếm, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và mạch máu: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu.
-
Da: Ban đỏ đa hình.
Rất hiếm, ADR < 1/10000
-
Máu và mạch máu: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
-
Thần kinh: Tăng hoạt động có hồi phục, co giật.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh. Chứng lưỡi lông đen. Viêm gan và vàng da ứ mật.
-
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bỏng nước bong vảy và ngoại ban viêm mủ cấp tính toàn thân.
-
Thận – Tiết niệu: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Augmentin SR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với beta lactam.
Tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến augmentin.
Thận trọng khi sử dụng
Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin SR. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị Augmentin SR và dùng liệu pháp điều trị thay thế phù hợp. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng đòi hỏi điều trị cấp cứu ngay lập tức với adrenaline, thở oxi, steroid dùng đường tĩnh mạch và hỗ trợ đường thở.
Nên tránh dùng Augmentin SR nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin. Sử dụng kéo dài đôi khi gây tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời với Augmentin SR. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
Không cần điều chỉnh liều Augmentin SR ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút. Không khuyến cáo dùng Augmentin SR ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút. Nên khuyên bệnh nhân duy trì lượng nước uống thích hợp và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể niệu.
Nên dùng Augmentin SR thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng augmentin trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid vì làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận, với allopurinol vì có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
Augmentin SR có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kết hợp đường uống. Nếu cần thiết kê toa đồng thời với acenocoumarol hoặc warfarin, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng augmentin.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.