Thuốc Cloramphenicol 250mg là gì ?
Thành phần của Thuốc Cloramphenicol 250mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Chloramphenicol |
250mg |
Công dụng của Thuốc Cloramphenicol 250mg
Chỉ định
Thuốc Cloramphenicol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi các kháng sinh aminopenicilin, gentamicin và một số cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin.
Dược lực học
Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm như Rickettsia, Chlamydia bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú.
Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể. Cloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.
Dược động học
Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Ở người lớn khoẻ mạnh, sau khi uống liều 1 g cloramphenicol, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt khoảng 11 microgam/ml trong vòng 1 đến 3 giờ. Ở người lớn khoẻ mạnh uống liều 1 g cloramphenicol, cứ 6 giờ 1 lần, tổng cộng 8 liều, nồng độ đỉnh huyết tương trung bình đạt khoảng 18 microgam/ml sau liều thứ 5 và trung bình đạt 8 – 14 microgam/ml trong 48 giờ.
Cloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, nồng độ cao nhất ở trong gan và thận.
Nửa đời huyết tương của cloramphenicol ở người lớn có chức năng gan và thận bình thường là 1,5 – 4,1 giờ. Nửa đời huyết tương của cloramphenicol kéo dài ở người bệnh có chức năng gan suy giảm. Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, nửa đời huyết tương của cloramphenicol kéo dài không đáng kể.
Cách dùng Thuốc Cloramphenicol 250mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 – 2 viên x 4 lần/ngày.
Trẻ em: 50 mg/kg thể trọng. Chia 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cloramphenicol 10 X 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Da: Ngoại ban.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu có thể phục hồi.
-
Da: Mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Mệt mỏi, vã mồ hôi.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
-
Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt và lú lẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Cloramphenicol 10 X 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tủy xương bị ức chế.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Giảm bạch cầu và tiểu cầu.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Trẻ em dưới 5 tháng tuổi.
- Người bị bệnh gan, thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng cloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng cloramphenicol tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.
Phải ngừng liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các chứng huyết học bất thường khác được quy cho cloramphenicol. Không thể dựa vào những xét nghiệm máu ngoại biên để tiên đoán sự ức chế tủy xương không hồi phục và thiếu máu không tái tạo có xảy ra hay không.
Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như những kháng sinh khác, dùng cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
Phải dùng thận trọng cloramphenicol cho người bệnh suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được sự an toàn của liệu pháp cloramphenicol đối với người mang thai. Cloramphenicol dễ dàng đi qua nhau thai và nồng độ huyết tương thai nhi có thể bằng 30 – 80 % nồng độ huyết tương đồng thời của mẹ. Không dùng cloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra những tác dụng độc với thai nhi (ví dụ hội chứng xám là một thể trụy tim mạch xảy ra ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh khi dùng cloramphenicol).
Thời kỳ cho con bú
Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa. Phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Cloramphenicol làm tăng tác dụng của sulfamid hạ đường huyết, dicumarol, phenytoin, clopropamid, tolbutamid và thuốc kháng vitamin K.
Tránh dùng chung cloramphenicol với phenobarbital, rifampin vì những thuốc này làm giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.
Không dùng đồng thời cloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
Cloramphenicol làm giảm tác dụng của vitamin B12, acid folic và thuốc có chứa sắt.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.