Thuốc Spirastad 3 M.I.U Stada điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp(2 vỉ x 5 viên)

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 5 viên

Thành phần

Spiramycin

Chỉ định

Viêm họng , Viêm tai giữa , Nhiễm trùng đường sinh dục, Viêm phổi , Viêm khớp dạng thấp , Viêm xương

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-14854-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Spirastad 3 M.I.U của Công ty TNHH LD Stada Việt Nam, thành phần chính là spiramycin. Thuốc dùng để chỉ định:

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm đã nêu trên.

  • Điều trị dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.

  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Spirastad 3 M.I.U được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khụm, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Hộp 02 vỉ x 5 viên.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 14 người thêm vào giỏ hàng & 88 người đang xem

NHÀ THUỐC PHARMAGO CAM KẾT

Thuốc Spirastad 3 M.I.U là gì ?

Thành phần của Thuốc Spirastad 3 M.I.U

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Spiramycin

3

Công dụng của Thuốc Spirastad 3 M.I.U

Chỉ định

Thuốc Spirastad 3 M.I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm đã nêu trên.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein, ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng MycoplasmaToxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuổc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amiđan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml.

Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yểu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Spirastad 3 M.I.U

Cách dùng

Spirastad 3 M.l.U được dùng bằng đường uống. Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Liều dùng

Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục; hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin:

Người lớn: 6.000.000 – 9.000.000 lU/ngày, chia 2 – 3 lần. Liều có thể lên tới 15.000.000 lU/ngày, chia làm nhiều lần, đối với nhiễm khuẩn nặng.

Trẻ em ≥ 30 kg: 150.000 lU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần. Dùng chế phẩm khác phủ hợp cho trẻ < 30 kg.

Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

Người lớn: 3.000.000 IU/12 giờ, trong 5 ngày.

Trẻ em ≥ 20 kg: 75.000 lU/kg thể trọng/12 giờ, trong 5 ngày. Dùng chế phẩm khác phù hợp cho trẻ < 20 kg.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:

9.000.000 lU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa biết liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).

Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, Spirastad 3 M.I.U được dung nạp tốt. Có thể gây kích ứng tại chỗ, đặc biệt với bệnh nhân có da nhạy cảm.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thế gây độc gan.

Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).

Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.

Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.

Đã được báo cáo về nhiều trường hợp tăng hoạt tính thuốc chống đông đường uống ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh. Những yếu tố nguy cơ bao gồm mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn hoặc viêm, tuổi tác của bệnh nhân và tình trạng sức khoẻ tổng quát.

Bảo quản

Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thuốc Spirastad 3 M.I.U Stada điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp(2 vỉ x 5 viên)”