Thuốc Rovamycine 1.5 là gì ?
Thành phần của Thuốc Rovamycine 1.5
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin |
1.500.000IU |
Công dụng của Thuốc Rovamycine 1.5
Chỉ định
Thuốc Rovamycin 1,5 Miu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin, đặc biệt là các biểu hiện nhiễm trùng tai – mũi – họng, phế quản – phổi, da, miệng và nhiễm trùng sinh dục không phải do lậu cầu.
- Bệnh nhiễm toxoplasma ở phụ nữ có thai.
- Phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn trong những trường hợp đặc biệt.
- Điều trị dự phòng tái phát sốt thấp khớp, trong trường hợp dị ứng với penicillin.
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid.
Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus…
Dược động học
Hấp thu
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Phân bố
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Rovamycine 1.5
Cách dùng
Thuốc Rovamycin 1,5 Miu được dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Uống cách xa bữa ăn 2 – 3 giờ.
Liều dùng
Liều thông thường
Người lớn: 6 đến 9 M.I.U. mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Trẻ em 20kg: 1,5 đến 3 M.I.U. cho mỗi 10kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do não cầu khuẩn
Người lớn: 3 M.I.U./12 giờ, uống trong 5 ngày.
Trẻ em: 75.000 I.U./ kg/12 giờ, uống trong 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đối với Spiramycin không thấy có liều độc, có thể xảy ra các dấu hiệu tiêu hóa khi dùng liều cao như: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rovamycin 1,5 Miu, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/ 100
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da: Nổi mẩn, mề đay (nổi dát đỏ và ngứa trên da), ngứa.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
- Thần kinh: Cảm giác kim châm hoặc kiến bò ngoài da.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc (bệnh đường ruột với triệu chứng tiêu chảy và đau bụng).
- Da: Phù mạch (sưng mặt và cổ do dị ứng), sốc dị ứng, trường hợp đỏ da toàn thân kèm mụn mủ và sốt (chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính).
- Gan: Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Thay đổi số lượng tế bào máu: Thiếu máu có thể do tán huyết.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rovamycin 1,5 Miu chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin.
- Không được khuyên dùng trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ.
Thận trọng khi sử dụng
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị thiếu men glucose-6-phosphate-dehydrogenase (một bệnh di truyền hiếm gặp gây thiếu men trong hồng cầu, dẫn đến thiếu máu).
Khi mới bắt đầu điều trị, xuất hiện đỏ da toàn thân và có mụn mủ, kèm với sốt nên nghĩ đến một phản ứng nghiêm trọng gọi là chứng mụn mủ đỏ da toàn thân cấp tính. Hãy báo ngay cho bác sĩ vì cần ngưng điều trị. Nếu xảy ra một phản ứng như thế, chống chỉ định sử dụng spiramycin đơn độc hoặc phối hợp với một chất khác trong cùng một thuốc trong những lần sau.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nếu cần có thể dùng spiramycin trong thời gian mang thai khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện ra mình có thai trong khi đang dùng thuốc này, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới quyết định được có cần phải tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú
Vì spiramycin được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyên dùng thuốc này khi nuôi con bằng sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Phối hợp cần lưu ý Levodopa (phối hợp với carbidopa): Ức chế sự hấp thu carbidopa, với giảm nồng độ Levodopa trong huyết tương. Nên theo dõi lâm sàng và có thể phải điều chỉnh liều Levodopa.
Các vấn đề đặc biệt liên quan đến mất cân bằng INR: Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc kháng đông dạng uống đã được báo cáo trên bệnh nhân đang điều trị kháng sinh. Tuy vậy, một số nhóm kháng sinh tỏ ra có liên quan nhiều hơn, cụ thể là fluoroquinolones, macrolides, cyclins, cotrimoxazole, và một vài loại cephalosporins. Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.